Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015 | |
---|---|
![]() Claire Elizabeth Parker, Hoa hậu Hoà bình Quốc tế 2015 | |
Ngày | 25 tháng 10 năm 2015 |
Dẫn chương trình | |
Địa điểm | Nhà thi đấu Huamark, Băng Cốc, Thái Lan |
Truyền hình | |
Tham gia | 78 |
Số xếp hạng | 20 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Claire Elizabeth Parker ![]() Anea García ![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Parul Shah![]() |
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015 là cuộc thi Hoa hậu Hòa bình Quốc tế lần thứ 3 được tổ chức vào ngày 25 tháng 10 năm 2015 tại Nhà thi đấu Huamark, Băng Cốc, Thái Lan. Cuộc thi có sự tham dự của 78 thí sinh đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2014 là Daryanne Lees đến từ Cuba đã trao vương miện cho người kế nhiệm, cô Anea García đến từ Cộng hòa Dominican.
Nhưng chỉ sau 4 tháng đương nhiệm thì Anea García đã bị truất ngôi do không hoàn thành nghĩa vụ.[1][2] Ngay sau đó, Á hậu 1 là Claire Parker đến từ Úc đã thay thế cô[3][4]. Hoa hậu Daryanne Lees được mời đến trao vương miện cho Claire Parker.
Nhưng đến năm 2019 thì Claire Parker cũng bị truất ngôi vì không trung thành với cuộc thi, cô đã tham dự cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Úc 2019.
Trong năm này thì Á hậu 2 là Vartika Singh đến từ Ấn Độ cũng bị truất ngôi danh hiệu vì nhận lời mời tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2019.
Như vậy, Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015 không có người kế nhiệm nhưng Á hậu 3 Parul Shah đến từ Philippines được thừa hưởng danh hiệu cao quý này dù không có sự công nhận từ Ban tổ chức.
Thành tích | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015 |
|
| |
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 10 |
|
Top 20 |
|
§ Thí sinh được vào thẳng Top 10 do giành được nhiều phiếu bầu qua Internet nhất
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu được bình chọn qua mạng nhiều nhất |
|
Truyền thông xã hội |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Trình diễn áo tắm đẹp nhất |
|
Trang phục truyền thống đẹp nhất |
|
Giải thưởng của nhà tài trợ | |
Grand Pageant's Choice Award |
|
Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Top 20 |
|
Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Chiến thắng |
|
Top 10 | |
Top 36 |
|
Cuộc thi có tổng cộng 78 thí sinh tham gia:
Quốc gia / Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê quán |
---|---|---|---|
![]() |
Enkelejda Lajci[5] | 17 | Tirana |
![]() |
Meriam Ndaetowa Kaxuxwena[6] | 22 | Luanda |
![]() |
Claire Elizabeth Parker[7] | 23 | Sydney |
![]() |
Luliia Kuper | 22 | Minsk |
![]() |
Rana Ozkaya[8] | 18 | Bruselas |
![]() |
Adriana Delgadillo Galván[9] | 24 | Chuquisaca Department |
![]() |
Paula Pereira Gomes[10] | 23 | Rio Negro |
![]() |
Veneta Krasimirova Krŭsteva (Krasteva)[11] | 23 | Sofia |
![]() |
Seng Polvithavy[12] | 23 | Phnôm Pênh |
![]() |
Jade Caron[13] | 23 | Toronto |
![]() |
Huili Xie[14] | 23 | Hà Nam |
![]() |
Gisella Correa Córdoba[15] | 24 | Chocó |
![]() |
Mariela Aparicio Alfaro[16] | 27 | San José |
![]() |
María Elena Manzo[17] | 23 | La Habana |
![]() |
Taťána Makarenko[18] | 25 | Prague |
![]() |
Isabella Lygne Christensen[19] | 17 | Copenhague |
![]() |
Anea García[20] | 20 | Cranston |
![]() |
Cherine Shiba[21] | 20 | El Cairo |
![]() |
Elizabeth Greenham[22] | 22 | Nueva Brighton |
![]() |
Anna Liisa Virkus[23] | 24 | Tallin |
![]() |
Bethelhem Belay[24] | 21 | Addis Ababa |
![]() |
Eline Lamboley[25] | 18 | Paris |
![]() |
Charlee Esi Bekoe Berbicks[26] | 21 | Accra |
![]() |
Ingrid Analí Calderón Galindo[27] | 26 | San Pedro Sacatepéquez |
![]() |
Soyini Asanti Fraser[28] | 25 | Georgetown |
![]() |
Marie Darline Exume[29] | 24 | Port-au-Prince |
![]() |
Nadia Scarleth Morales[30] | 18 | Colón |
![]() |
Janet Choi Hiu-Ying[31] | 26 | Victoria |
![]() |
Dalma Nyitrai[32] | 20 | Pest County |
![]() |
Vartika Singh[33] | 23 | Lucknow |
![]() |
Yolanda Viyanditya Remetwa[34] | 21 | Maluku |
![]() |
Shadi Osmani[35] | 26 | Tabriz |
![]() |
Karin Nakash[36] | 27 | Central District |
![]() |
Maria Grazia Murazzani[37] | 23 | Oristano |
![]() |
Ayaka Tanaka[38] | 25 | Saitama |
![]() |
Elaine Wairimu Mwangi[39] | 22 | Nairobi |
![]() |
Dasol Lee[40] | 25 | Seoul |
![]() |
Chloe Lan Wan-Ling[41] | 23 | Ma Cao |
![]() |
Dunavka Trifunovska[42] | 34 | Skopje |
![]() |
Santhawan Boonratana[43] | 23 | Kelantan |
![]() |
Sarah Marcieca[44] | 24 | Balzan |
![]() |
Aracely Azar Saravia[45] | 25 | Campeche |
![]() |
Mihalache Bianca[46] | 19 | Chișinău |
![]() |
Khaliunaa Taravchamba Munkhsoyol [47] | 21 | Ulaanbaatar |
![]() |
San Htate Htar Linn[48] | 21 | Yangon |
![]() |
Linda Amadhila[49] | 23 | Windhoek |
![]() |
Jenita Basnet[50] | 27 | Kathmandu |
![]() |
Shauny Wilhelmina Bult[51] | 23 | North Brabant |
![]() |
Georgette Jackson[52] | 25 | Wellington |
![]() |
Ifeoma Jennifer Ohia[53] | 22 | Lagos |
![]() |
Sonia Singh[54] | 23 | Oslo |
![]() |
María de los Ángeles Suárez Carrera[55] | 24 | Chiriquí |
![]() |
Alejandra Almonte Chávez[56] | 20 | Ucayali Region |
![]() |
Parul Quitola Shah[57] | 26 | Pangasinan |
![]() |
Katarzyna Maria Krzeszowska[58] | 25 | Lesser Poland Voivodeship |
![]() |
Inês Filipa Gigante[59] | 23 | Lisboa |
![]() |
Isamar Campos de Jesús[60] | 18 | Bayamón |
![]() |
Georgiana Paula Radu[61] | 22 | Bucharest |
![]() |
Ksenia Rozenberg[62] | 19 | Omsk |
![]() |
Taylor Stringfellow[63] | 23 | Edinburgh |
![]() |
Rouzi Yan[64] | 25 | Singapore |
![]() |
Andrea Barthalosová[65] | 21 | Lučenec District |
![]() |
Magdalena Lenie Pieterse[66] | 22 | Johannesburg |
![]() |
Akan William Awer[67] | 22 | Juba |
![]() |
Andrea de Cozar Martín[68] | 21 | Málaga |
![]() |
Ornella Mariam Jayasiri Gunesekere[69] | 23 | Colombo |
![]() |
Svetoisckia Kross Brunswijk[70] | 18 | Paramaribo |
![]() |
Issabella Georgsson[71] | 22 | Uppsala |
![]() |
Viky Lin[72] | 25 | Đài Bắc |
![]() |
Rattikorn Kunsom[73] | 22 | Songkhla |
![]() |
Sicilia Makisi[74] | 22 | Nukualofa |
![]() |
Arij Nasri[75] | 22 | Téboursouk |
![]() |
Lilian Gashumba[76] | 26 | Kampala |
![]() |
Anastasia Lenna[77] | 24 | Kiev |
![]() |
Laurie Marie Petersen[78] | 24 | Virginia |
![]() |
Petra Cabrera-Badia[79] | 21 | Charlotte Amalie |
![]() |
Reina del Carmen Rojas Sánchez[80] | 22 | Caracas |
![]() |
Nguyễn Thị Lệ Quyên [81] | 22 | Bạc Liêu |
![]() |
Danielle Latimer[82] | 26 | Cardiff |