Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Manulea cereola | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Lithosiinae |
Chi (genus) | Manulea |
Loài (species) | M. cereola |
Danh pháp hai phần | |
Manulea cereola (Hübner, 1803)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Manulea cereola là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia, the Baltic States và adjacent Nga cũng như Anpơ.
Sải cánh dài 18–32 mm.
Ấu trùng ăn nhiều loại địa y từ chi Parmelia.