471143 Dziewanna Khám phá [ 1] [ 2] Khám phá bởi Nơi khám phá Đài thiên văn Las Campanas Ngày phát hiện 13 tháng 3 năm 2010 Tên định danh (471143) Dziewanna Phiên âm [d͡ʑɛˈvanna] Đặt tên theo
Devana (Dziewanna)(Nữ thần Slav) [ 1] 2010 EK139 TNO [ 3] · SDO · 2:7 [ 4] Tính từ Dziewannian Đặc trưng quỹ đạo [ 3] Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5)Tham số bất định 3Cung quan sát 13,16 năm (4,808 ngày ) Điểm viễn nhật 108,54 AU Điểm cận nhật 32,551 AU 70,544 AU Độ lệch tâm 0,5386 592,51 năm (216.416 ngày) 347,58° 0° 0m 6.12s / ngày Độ nghiêng quỹ đạo 29,444° 346,15° ≈ 22 tháng 10 năm 2038[ 5] ±1 ngày 284,25° Vệ tinh đã biếtkhông [ 6] Trái Đất MOID 31,5688 AU (4.722,63 Gm) Sao Mộc MOID 27,9628 AU (4.183,18 Gm) TJupiter 5,456 Đặc trưng vật lý Đường kính trung bình
7,07± 0,05[ 9] 0,10 (giả định) [ 8] 0,25+0,02 −0,05 [ 6] 19,6 (R) [ 4] 19,9[ 10]
Dziewanna (định danh hành tinh vi hình : 471143 Dziewanna ) là một thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương nằm trong đĩa phân tán , Dziewanna quay quanh Mặt Trời với quỹ đạo nằm ở ngoài cùng Hệ Mặt Trời . Ngày 13 tháng 3 năm 2010, các nhà thiên văn học Andrzej Udalski , Scott Sheppard , Marcin Kubiak và Chad Trujillo phát hiện Dziewanna khi họ thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Las Campanas , Chile [ 1] và đặt tên nó theo tên Devana trong thần thoại Slav .
^ a b c d “471143 Dziewanna (2010 EK139)” . Minor Planet Center . Truy cập 5 tháng 10 năm 2018 .
^ “MPEC 2010-G49 : 2010 EK139” . IAU Minor Planet Center . 8 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010 .
^ a b c “JPL Small-Body Database Browser: 471143 Dziewanna (2010 EK139)” (2015-05-14 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực . Truy cập 5 tháng 10 năm 2018 .
^ a b Marc W. Buie . “Orbit Fit and Astrometric record for 10EK139” (2010-04-09 using 32 of 32 observations). SwRI (Space Science Department). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010 .
^ JPL Horizons Observer Location: @sun (Perihelion occurs when deldot changes from negative to positive. Uncertainty in time of perihelion is 3-sigma .)
^ a b c d Pál, A.; Kiss, C.; Müller, T. G.; Santos-Sanz, P.; Vilenius, E.; Szalai, N.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2012). “" TNOs are Cool": A survey of the trans-Neptunian region. VII. Size and surface characteristics of (90377) Sedna and 2010 EK139”. Astronomy and Astrophysics . 541 : 4. arXiv :1204.0899 . Bibcode :2012A&A...541L...6P . doi :10.1051/0004-6361/201218874 . S2CID 119117186 .
^ “TNO Results” . ERC Lucky Star Project . Laboratoire d'Etudes Spatiales et d'Instrumentation en Astrophysique (LESIA). Truy cập 13 tháng 7 năm 2020 .
^ a b “LCDB Data for (471143)” . Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập 21 tháng 9 năm 2016 .
^ a b Benecchi, Susan D.; Sheppard, Scott S. (tháng 5 năm 2013). “Light Curves of 32 Large Transneptunian Objects”. The Astronomical Journal . 145 (5): 19. arXiv :1301.5791 . Bibcode :2013AJ....145..124B . doi :10.1088/0004-6256/145/5/124 . S2CID 54183985 .
^ “AstDys 2010EK139 Ephemerides” . Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010 .