Namaka (vệ tinh)

Namaka
Khám phá
Khám phá bởiMichael E. Brown,
Chad Trujillo,
David Rabinowitz, et al.
Ngày phát hiệnngày 30 tháng 6 năm 2005
Tên định danh
Tên định danh
Haumea II Namaka
Phiên âm/nɑːˈmɑːkə/ nah-MAH-kə[a]
(136108) 2003 EL61 II,
S/2005 (2003 EL61) 2
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên JD 2454615.0
25657±91 km[1]
Độ lệch tâm0249±0015 (in 2009; variable)
182783±00076 d[1]
1785°±17°
Độ nghiêng quỹ đạo113013°±0075°
1341°±008° liên quan đến Hiʻiaka (năm 2008; variable)
205016°±0228°
1789°±23°
Vệ tinh củaHaumea
Đặc trưng vật lý
Bán kính trung bình
~85 km (nếu albedo giống như của hành tinh lùn mẹ 0.7±0.1)
Khối lượng1.79 ± 1.48×1018 kg[1]
(0,05% trọng lượng của Haumea)
Mật độ trung bình
(được giả thuyết gần 1 g/cm³)
Suất phản chiếu08±02[2]
Nhiệt độ32±3 K
21.9 (4.6 difference from primary's 17.3)[2]

Namaka là một mặt trăng của hành tinh lùn Haumea bên trong, nhỏ hơn. Nó được đặt tên theo Nāmaka, nữ thần biển của thần thoại Hawaii và là một trong những con gái của Haumea.

Phát hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Namaka được phát hiện ngày 30 tháng 6 năm 2005 và được công bố ngày 29 tháng 11 năm 2005.[3] Nó có tên hiệu "Blitzen" bởi đội phát hiện sa nó được ấn định là một tên chính thức.

Các đặc điểm vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Namaka có độ sáng chỉ 1,5% so với hành tinh lùn mẹ Haumea[4] và khoảng 0,05% so với trọng lượng hành tinh mẹ. Nếu nó quay ra để có một albedo tương tự, nó sẽ có đường kính 170 km.[2] Quan sát trắc quang cho thấy bề mặt của nó được làm bằng nước đá.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Hawaiian pronunciation is [naːˈmɐkə].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Ragozzine, D.; Brown, M. E. (2009). “Orbits and Masses of the Satellites of the Dwarf Planet Haumea (2003 EL61)”. The Astronomical Journal. 137 (6): 4766. arXiv:0903.4213. Bibcode:2009AJ....137.4766R. doi:10.1088/0004-6256/137/6/4766.
  2. ^ a b c Wm. Robert Johnston (ngày 17 tháng 9 năm 2008). “(136108) Haumea, Hiʻiaka, and Namaka”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ Green, Daniel W. E. (ngày 1 tháng 12 năm 2005). “IAUC 8636”.
  4. ^ a b Barkume, K. M.; Brown, M. E.; Schaller, E. L. (2006). “Water Ice on the Satellite of Kuiper Belt Object 2003 EL61” (PDF). The Astrophysical Journal. 640: L87–L89. arXiv:astro-ph/0601534. Bibcode:2006ApJ...640L..87B. doi:10.1086/503159.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
[ZHIHU]
[ZHIHU] "Bí kíp" trò chuyện để ghi điểm trong mắt bạn gái
Những cô gái có tính cách khác nhau thì thang điểm nói của bạn cũng sẽ khác