Coldplay Live 2003

Coldplay Live 2003
Album trực tiếp and Video của Coldplay
Phát hành4 tháng 11 năm 2003 (US)
10 tháng 11 năm 2003 (UK)
Thu âm21 tháng 7 năm 2003 – 22 tháng 7 năm 2003
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng91:47 (DVD)
67:28 (CD)
Hãng đĩaCapitol, Parlophone, EMI
Đạo diễnJohn Durrant, Russell Thomas
Sản xuấtColdplay (CD), Ken Nelson (CD), Melanie Vaughton (DVD), Lee Lodge (DVD)
Thứ tự album của Coldplay
A Rush of Blood to the Head
(2002)
Coldplay Live 2003
(2003)
X&Y
(2005)
Đĩa đơn từ Coldplay Live 2003
  1. "Moses"
    Phát hành: ngày 6 tháng 10 năm 2003

Coldplay Live 2003 là một video album được quay trực tiếp của ban nhạc Alternative rock Anh Coldplay, lần đầu được phát hành vào tháng 11 năm 2003. Album gồm các buổi hòa nhạc trình diễn ở sân khấu ca nhạc Sydney Hordern Pavillion vào ngày 21 và 22 tháng 7 năm 2003.

Album trực tiếp này đã được đề cử Video hình thái dài xuất sắc nhất tại lễ trao Giải Grammy lần thứ 47.

Bài hát "Moses" chỉ có duy nhất trong buổi trình diễn album được Chris Martin viết tặng cho người vợ của mình Gwyneth Paltrow. Bài hát lấy cảm hứng từ tên đứa con thứ hai của hai người, Moses Bruce Anthony Martin sinh năm 2006. Bài hát đã từng được kênh phát thanh US Alternative cố gắng chèo kéo để trở thành single duy nhất của album có trên kênh này vào 6 tháng 10 năm 2003.

Đây là album phát hành trực tiếp thứ hai của ban nhạc, sau Trouble – Norwegian Live EP năm 2001.

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Entertainment WeeklyB[2]
NME(9/10)[3]
Pitchfork Media(6.0/10)[4]
Rolling Stone[5]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Politik" (từ album A Rush of Blood to the Head)
  2. "God Put a Smile upon Your Face" (từ album A Rush of Blood to the Head)
  3. "A Rush of Blood to the Head" (từ album A Rush of Blood to the Head)
  4. "Daylight" (từ album A Rush of Blood to the Head)
  5. "Trouble" (từ album Parachutes)
  6. "One I Love" (từ đĩa đơn "In My Place")
  7. "Don't Panic" (từ album Parachutes)
  8. "Shiver" (from Parachutes)
  9. "See You Soon" (from The Blue Room EP)
  10. "Everything's Not Lost" (từ Parachutes)
  11. "Moses" (phát hành trước đó)
  12. "Yellow" (từ album Parachutes)
  13. "The Scientist" (từ A Rush of Blood to the Head)
  14. "Clocks" (từ A Rush of Blood to the Head)
  15. "In My Place" (từ A Rush of Blood to the Head)
  16. "Amsterdam" (từ A Rush of Blood to the Head)
  17. "Life is for Living" (từ Parachutes)
  1. "Politik" – 6:36
  2. "God Put a Smile upon Your Face" – 4:57
  3. "A Rush of Blood to the Head" – 6:51
  4. "One I Love" – 5:08
  5. "See You Soon" – 3:29
  6. "Shiver" – 5:26
  7. "Everything's Not Lost" – 8:48
  8. "Moses" – 5:29
  9. "Yellow" – 5:36
  10. "Clocks" – 5:33
  11. "In My Place" – 4:13
  12. "Amsterdam" – 5:22

Xếp hạng và chứng nhận doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Allmusic review
  2. ^ Chris Willman (ngày 21 tháng 11 năm 2003). “Coldplay Live 2003 Review”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng Một năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ “NME Album Reviews – Coldplay: Live 2003”. Nme.Com. ngày 7 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ Plagenhoef, Scott (ngày 9 tháng 12 năm 2003). “Coldplay: Live 2003 | Album Reviews | Pitchfork”. Pitchforkmedia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ “Rolling Stone review”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Chín năm 2012. Truy cập 16 tháng Chín năm 2015.
  6. ^ “Australian Charts – Coldplay – Live 2003 (album)”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ “Austria Top 40 – Musik-DVD Top 10 – 23.11.2003” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ “Charts Vlaanderen – Coldplay – Live 2003 (album)” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ “Charts Belgique Francophone – Coldplay – Live 2003 (album)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ “Charts Vlaanderen – 10 Muziek-DVD – 13/08/2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  11. ^ “Coldplay Album & Song Chart History – Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ “TOP 20 Hudební video – Coldplay – Live 2003 DVD” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry of the Czech Republic. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ “Dutch DVD Music Top 30 – 22/11/2003” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ “Classements – Coldplay – Live 2003 (album)” (bằng tiếng Pháp). LesCharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ “Coldplay | Longplay-Chartverfolgung” (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ “DVD Musicali – Classifica settimanale dal 08/08/2008 al 14/08/2008” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Bảy năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  17. ^ “New Zealand Charts – Coldplay – Live 2003 (album)”. Charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  18. ^ “VG-lista – Coldplay – Live 2003 (album)”. Norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ “Chart Archive – Coldplay – Live 2003”. Chartarchive.org. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  20. ^ “Coldplay Album & Song Chart History – Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  21. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten – DVD Music 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  22. ^ “Ranking Venta Mayorista de DVDs – Anual – 2005” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten – DVD Music 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  24. ^ “Ranking Venta Mayorista de DVDs – Anual – 2006” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  25. ^ “Top of the music – ACNielsen (Classifica annuale 2008) – DVD” (PDF) (bằng tiếng Ý). Il Sole 24 Ore / Federation of the Italian Music Industry. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ “Discos de Oro y Platino – Coldplay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập 16 tháng Chín năm 2015.
  27. ^ “Chứng nhận video Argentina – Coldplay – Live 2003” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas.
  28. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 DVDs” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  29. ^ “Chứng nhận video Canada – Coldplay – Coldplay Live 2003” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  30. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coldplay; 'Live 2003')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  31. ^ “Certificaciones – Coldplay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ “Top Oficial AFP – Semana 10 de 2004” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Artists-espectaculos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2012.
  33. ^ “Chứng nhận video Anh Quốc – Coldplay – Live 2003” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn video trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Live 2003 vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  34. ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Coldplay – Coldplay Live 2003” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  35. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  36. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Coldplay – Live 2003” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  37. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Coldplay – Live 2003” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé