Acropomatidae

Acropomatidae
Thời điểm hóa thạch: 55.5–0 triệu năm trước đây Eocen sớm tới hiện nay[1]
Acropoma japonicum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Bộ (ordo)Pempheriformes
Họ (familia)Acropomatidae
T. N. Gill, 1893[2]
Chi điển hình
Acropoma
Temminck & Schlegel, 1843[3]
Các chi
Xem trong bài

Acropomatidae là một họ nhỏ, theo truyền thống được xếp trong bộ Perciformes,[4] năm 2013 được Ricardo Betancur-R et al. tách ra ở vị trí không xác định trong nhánh Percomorphaceae nhưng dường như có quan hệ họ hàng với Pempheriformes, dù mức độ hỗ trợ thấp (21 %).[5] Trong phiên bản ngày 30-7-2014 họ này được xếp trong bộ Pempheriformes,[6] hay như một số tác giả khác từ năm 2016 xếp trong Acropomatiformes.[7][8]

Trong phạm vi họ Acropomatidae nghĩa rộng (sensu lato) và đa ngành[6] thì các bài báo về phát sinh chủng loài cho thấy các chi AcropomaDoederleinia tạo thành một nhóm đơn ngành, với 2 nhánh khác tốt nhất nên xếp trong các họ MalakichthyidaeSynagropidae.[9]

Sự chia tách này có thể có phân loại như sau:[10][11][12]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski J. J. Jr, 2002. A Compendium of Fossil Marine Animal Genera. Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine Bulletins of American Paleontology 363: 1–560.
  2. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer; Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes” (PDF). Zootaxa. 3882 (2): 001–230. doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1.
  3. ^ Coenraad Jacob Temminck & Hermann Schlegel, 1843. Pisces. Trong Siebold P. F. de (chủ biên): Fauna Japonica, sive descriptio animalium, quae in itinere per Japoniam ... suscepto annis 1823-1830 collegit, notis, observationibus et adumbrationibus illustravit Ph. Fr. de Siebold. Lugduni Batavorum [Leiden]. Parts 2-4: 21-72, xem trang 31.
  4. ^ J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 434. ISBN 978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life. 18-4-2013. Ấn bản 1. doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  6. ^ a b Betancur-R, R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre & G. Ortí., 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes. Based mostly on Molecular Data — Version 3 Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine
  7. ^ Davis M. P., Sparks J. S. & Smith W. L., 2016. Repeated and widespread evolution of bioluminescence in marine fishes. PLoS One 11: E0155154. doi:10.1371/journal.pone.0155154.
  8. ^ Leo Smith; Matthew Davis; Michael Ghedotti (2018). “Phylogeny of Enigmatic Acropomatiform Fishes with a Preliminary Assessment of Morphological Support” (PDF). Kansas State University.
  9. ^ Ghedotti M. J.; Gruber J. N.; Barton R. W.; Davis M. P.; Smith W. L. (2018). “Morphology and evolution of bioluminescent organs in the glowbellies (Percomorpha: Acropomatidae) with comments on the taxonomy and phylogeny of Acropomatiformes”. Journal of Morphology. 279 (11): 1640–1653. doi:10.1002/jmor.20894.
  10. ^ Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Acropmatidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  11. ^ Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Malakichthyidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Synagropidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  13. ^ Yamanoue Y., 2016. Revision of the genus Verilus (Perciformes: Acropomatidae) with a description of a new species. Fish Biology 89(5): 2375-2398, doi:10.1111/jfb.13124

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu