Bạc fulminat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Silver carbidooxidonitrate(1−)[1] Silver oxidoazaniumylidynemethane[2] |
Tên khác | Silver fulminate Silver(I) fulminate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | AgCNO |
Khối lượng mol | 149,8844 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể hình kim, vàng nâu |
Khối lượng riêng | 3,938 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan ít |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | nhạy cảm với không khí, dễ nổ, rất độc |
NFPA 704 |
|
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bạc fulminat là một muối của axit fulminic, có công thức hóa học là AgCNO, rất độc. Nó nhạy nổ hơn cả thủy ngân(II) fulminat và các fulminat khác. Nó có thể nổ ngay trong nước.
Bạc fulminat được điều chế bằng cách cho bạc tác dụng với axit nitric và etanol:
Nó và các fulminat khác được dùng làm chất nổ trong kíp nổ của thuốc nổ. Tuy nhiên, vì nó và các fulminat khác không an toàn nên đang được thay thế bằng các hợp chất khác.