Bạc(II) fluoride

Bạc(II) fluoride
Cấu trúc của bạc(II) fluoride
Danh pháp IUPACSilver(II) fluoride
(Bạc(II) fluoride)
Tên khácSilver difluoride
(Bạc đifluoride)
Nhận dạng
Số CAS7783-95-1
PubChem82221
Số EINECS232-037-5
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ag+2].[F-].[F-]

InChI
đầy đủ
  • 1/Ag.2FH/h;2*1H/q+2;;/p-2
Thuộc tính
Công thức phân tửAgF2
Khối lượng mol145,865 g/mol
Bề ngoàiBột tinh thể trắng hoặc xám, hút ẩm
Khối lượng riêng4,58 g/cm³
Điểm nóng chảy 690 °C (963 K; 1.274 °F)
Điểm sôi 700 °C (973 K; 1.292 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướcBị thủy phân mãnh liệt
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi
Tọa độtetragonally elongated
octahedral coordination
Hình dạng phân tửthẳng hàng
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhchất độc, phản ứng mãnh liệt với nước, chất oxy hóa mạnh
Các hợp chất liên quan
Anion khácBạc(I,III) oxide
Cation khácĐồng(II) fluoride
Palađi(II) fluoride
Kẽm fluoride
Cadmi(II) fluoride
Thủy ngân(II) fluoride
Hợp chất liên quanBạc(0,I) fluoride
Bạc(I) fluoride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Bạc(II) fluoride là một hợp chất vô cơcông thức hóa học AgF2. Đây là một ví dụ hiếm hoi của hợp chất bạc hóa trị II. Bạc thường tồn tại trong trạng thái oxy hóa +1. Nó được sử dụng làm chất fluor hóa.

Điều chế và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

AgF2 có thể được tổng hợp bằng cách fluor hóa Ag2O với fluor nguyên chất. Ngoài ra, tại nhiệt độ 200 ℃ (473 K), fluor nguyên chất sẽ phản ứng với AgF hoặc AgCl để tạo ra AgF2.[1][2]

Là một chất fluor hóa mạnh, AgF2 nên được chứa trong tefluorn hoặc một hộp chứa bằng kim loại trơ. Nó nhạy với ánh sáng.

AgF2 có thể được mua từ các nhà cung cấp khác nhau, nhu cầu dưới 100 kg/năm. Mặc dù các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm vẫn sử dụng AgF2, nhưng lại quá đắt cho ngành công nghiệp quy mô lớn. Năm 1993, AgF2 có giá từ 1.000 đến 1.400 đô la Mỹ/kg.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Priest, H. F.; Swinehert, Carl F. (1950). “Anhydrous Metal Fluorides”. Inorg. Synth. Inorganic Syntheses. 3: 171–183. doi:10.1002/9780470132340.ch47. ISBN 978-0-470-13234-0.
  2. ^ Encychlorpedia of Chemical Technology. Kirk-Othermer. Vol.11, 4th Ed. (1991)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình