Boryaceae

Boryaceae
Borya scirpoidea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Boryaceae
(Baker) M.W.Chase, Rudall & Conran
Chi điển hình
Borya
Labill., 1805
Phân bố của họ Boryaceae
Phân bố của họ Boryaceae
Các chi

Boryaceae là một họ thực vật hạt kín, chứa khoảng 2 chi với 12 loài cây thân thảo dạng cây gỗ sống lâu năm, có lá giống như lá hẹ, hoa nhỏ, quả dạng quả nang, chịu khô hạn rất tốt, bản địa của Úc. Họ này được các hệ thống APG đặt trong bộ Asparagales của nhánh monocots[1]. Do hình dạng bề ngoài trông giống như các bụi cây bụi cũng như vị trí phân loại trước đây là trong họ Liliaceae nên tên gọi chung của nó trong tiếng Anh là lily tree (hoa huệ cây).

Cho tới gần đây, họ này đã không được nhiều nhà phân loại học công nhận, với phần lớn các hệ thống phân loại xếp cả hai chi là BoryaAlania vào trong họ Anthericaceae hay họ Liliaceae. Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với các phiên bản năm 1998 và 2003) công nhận họ này và đặt nó trong bộ Asparagales, dựa trên chứng cứ phát sinh chủng loài phân tử chỉ ra rằng 2 chi này tạo thành một nhánh đơn ngành[2].

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Asparagales 

Orchidaceae

Boryaceae

Blandfordiaceae

Lanariaceae

Asteliaceae

Hypoxidaceae

Ixioliriaceae

Tecophilaeaceae

Doryanthaceae

Iridaceae

Xeronemataceae

Xanthorrhoeaceae s. l. 

Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)

Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)

Asphodeloideae (Asphodelaceae)

Amaryllidaceae s. l. 

Agapanthoideae (Agapanthaceae)

Allioideae (Alliaceae)

Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)

Asparagaceae s. l. 

Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)

Brodiaeoideae (Themidaceae)

Scilloideae (Hyacinthaceae)

Agavoideae (Agavaceae)

Lomandroideae (Laxmanniaceae)

Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)

Nolinoideae (Ruscaceae)

  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group III (2009), “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 105–121, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x
  2. ^ P Rudall & P Cribb, D Cutler, C Humphries (chủ biên) (1995). Monocotyledons: systematics and evolution. Vườn thực vật hoàng gia Kew. tr. 109–137.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan