Họ Thùa

Họ Thùa
Thùa Mỹ (Agave americana)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Agavaceae
Hutchinson
Chi điển hình
Agave
L.
Các chi
Xem văn bản.

Họ Thùa (danh pháp khoa học: Agavaceae) là một họ thực vật bao gồm nhiều loài cây sinh sống trong khu vực sa mạc hay các vùng có khí hậu khô như thùa (Agave spp.), ngọc giá (Yucca spp.) v.v. Họ này bao gồm khoảng 550-640 loài trong khoảng 18-23 chi, và phân bổ rộng khắp trong khu vực ôn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới.

Định nghĩa của họ này biến đổi khá rộng. Một vài chi (như CordylineDracaena) đôi khi được tách riêng ra thành họ Dracaenaceae, mặc dù một số nghiên cứu gần đây có xu hướng hợp nhất chúng vào trong họ lớn là Ruscaceae. Nolina, BeaucarneaDasylirion đôi khi được công nhận như là họ Nolinaceae hay là một phần của họ Ruscaceae. Ngược lại, dữ liệu từ hệ thống hóa phân tử hiện tại lại gợi ý rằng họ Agavaceae nên được mở rộng ra để bao gồm một loạt các chi mà trước đây được phân loại ở những nơi khác, trong số đó có Chlorogalum, Camassia và họ Anthericaceae với khoảng 22 chi bổ sung. Hệ thống phân loại APG II của Angiosperm Phylogeny Group đặt họ Agavaceae, cùng một loạt các họ khác (bao gồm cả Ruscaceae) trong họ Asparagaceae mở rộng. Tuy nhiên, APG II cho phép một tùy chọn để giữ một số trong số các họ này, bao gồm Agavaceae, là tách rời, mặc dù trong trường hợp này thì APG khuyến cáo nên mở rộng họ ra để chứa các chi hiện tại được phân loại trong các họ Anemarrhenaceae, Anthericaceae (với AnthericumParadisea), BehniaceaeHerreriaceae. Phần lớn các nguồn tham chiếu đều giữ họ Agavaceae (theo các định nghĩa khác nhau) như là một họ phân biệt với họ Asparagaceae. Tuy nhiên, trong phiên bản 2009 của mình (APG III) thì họ này chỉ được coi là phân họ Agavoideae trong họ Asparagaceae mở rộng[1]. Chi Hesperocallis, đôi khi được đặt trong họ riêng của chính nó là Hesperocallideaceae, gần đây đã được chứng minh là có quan hệ họ hàng gần gũi và việc đưa nó vào trong họ Agavaceae cũng đã được khuyến cáo (Pires và ctv. 2004).

Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước hoặc không mọng nước. Nói chung, các lá của các loài trong họ này mọc trông giống như một chiếc nơ hoa hồng ở phần cuối của thân dạng gỗ, với phần thân này có thể là rất ngắn tới rất dài như ở cây Joshua. Lá của chúng có các gân lá song song, lá thường dài và nhọn mũi, thường có gai cứng ở đỉnh, đôi khi với các gai phụ mọc dọc theo mép lá.

Các loài thùa được sử dụng để sản xuất các dạng đồ uống chứa cồn ở khu vực Trung Mỹ như bia pulque và rượu mezcal, trong khi các loài khác có giá trị để lấy sợi. Chúng rất phổ biến trong cảnh quan khu vực khô cằn, với nhiều loài có hoa sặc sỡ.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Asparagales 

Orchidaceae

Boryaceae

Blandfordiaceae

Lanariaceae

Asteliaceae

Hypoxidaceae

Ixioliriaceae

Tecophilaeaceae

Doryanthaceae

Iridaceae

Xeronemataceae

Xanthorrhoeaceae s. l. 

Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)

Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)

Asphodeloideae (Asphodelaceae)

Amaryllidaceae s. l. 

Agapanthoideae (Agapanthaceae)

Allioideae (Alliaceae)

Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)

Asparagaceae s. l. 

Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)

Brodiaeoideae (Themidaceae)

Scilloideae (Hyacinthaceae)

Agavoideae (Agavaceae)

Lomandroideae (Laxmanniaceae)

Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)

Nolinoideae (Ruscaceae)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Agavaceae trên website của APG. Tra cứu 13-10-2010.
  • D. J. Bogler, J. C. Pires và J. Francisco-Ortega (2006). “Phylogeny of Agavaceae based on ndhF, rbcL, and its sequences: implications of molecular data for classification”. Aliso. 22: 313–328.
  • David J. Bogler và Beryl B. Simpson (1995). “A Chloroplast DNA Study of the Agavaceae”. Systematic Botany. 20: 191–205.
  • David J. Bogler và Beryl B. Simpson (1996). “Phylogeny of Agavaceae Based on ITS rDNA Sequence Variation”. American Journal of Botany. 83: 1225–1235.
  • J. C. Pires, I. J. Maureira, J. P. Rebman, G. A. Salazar, L. I. Cabrera, M. F. Fay và M. W. Chase (2004). “Molecular data confirm the phylogenetic placement of the enigmatic Hesperocallis (Hesperocallidaceae) with Agave”. Madroño. 51: 307–311.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Agavaceae trong Quần thực vật Bắc Mỹ.
  • Agavaceae Lưu trữ 2009-02-01 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.