Cá chày đất

Spinibarbus caldwelli
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Phân bộ (subordo)Cyprinoidea
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Spinibarbus
Loài (species)S. caldwelli
Danh pháp hai phần
Spinibarbus caldwelli
(Nichols, 1925)
Danh pháp đồng nghĩa

Barbus caldwelli Nichols, 1925
Barbodes caldwelli (Nichols, 1925)
Spinibarbus calawelli (Nichols, 1925)
Spinibarbus caldrelli (Nichols, 1925)
Spinibarbus nigrodorsalis Oshima, 1926
Barbus nigrodorsalis (Oshima, 1926)
Mystacoleucus mandarinus Rendahl, 1926
Barbus mandarinus (Rendahl, 1926)
Spinibarbus caldwelli vietnamensis Mai, 1978

Spinibarbus hollandi (non Oshima, 1919)

Cá chày đất (danh pháp hai phần: Spinibarbus caldwelli) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.

Chiều dài thân có thể đạt 50 cm[2][3]

Loài cá này sinh sống ở vùng nước ngọt. Khu vực phân bố gồm Lào, Việt Nam, Trung Quốc.

Là loài cá ăn tạp nhưng thức ăn chủ yếu thường là sâu bọ, cá nhỏ hơn. Cho nên chúng thuộc về nhóm cá săn mồi.

Tại Việt Nam cá chày đất chủ yếu phân bố ở các tỉnh miền núi phía bắc, chúng sinh sống và sinh sản những dòng sông, suối, có môi trường nước sạch, nhưng do tình trạng đánh bắt tận diệt nên loài cá này ngày càng hiếm và đang có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Spinibarbus caldwelli cho tới gần đây vẫn được coi là đồng nghĩa muộn của S. hollandi Oshima, 1919 phân bố ở Đài Loan, do sự mơ hồ trong các đặc trưng chẩn đoán. Theo Tang et al. (2005) thì Spinibarbus caldwelli dường như là loài hợp lệ. Do đó cần có thêm nghiên cứu để xác nhận tình trạng phân loại của loài này.[4] Các tác giả cũng cho rằng sự rẽ nhánh của 2 loài này diễn ra khoảng 5,6-4,9 triệu năm trước.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huckstorf, V. (2013). Spinibarbus caldwelli. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T187914A1834637. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T187914A1834637.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ FishBase (en inglés)
  3. ^ Kottelat M., 2013. The fishes of the inland waters of Southeast Asia: a catalogue and core bibliography of the fishes known to occur in freshwaters, mangroves and estuaries. The Raffles Bulletin of Zoology 2013 (Suppl. 27):1-663.
  4. ^ a b Tang Q., Liu H., Yang X., Nakajima T. 2005. Molecular and morphological data suggest that Spinibarbus caldwelli (Nichols) (Teleostei: Cyprinidae) is a valid species. Ichthyological Research 52(1): 77-82.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download anime Azur Lane Vietsub
Download anime Azur Lane Vietsub
Một hải quân kỳ lạ với một sức mạnh lớn dưới cái tên là Siren đã bất ngờ xuất hiện
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba