Cá vền

Cá vền
Một con cá vền
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Abramis
Cuvier, 1816
Loài (species)A. brama
Danh pháp hai phần
Abramis brama
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cyprinus brama Linnaeus, 1758
  • Abramis melaenus Agassiz, 1835
  • Abramis vetula Heckel, 1836
  • Abramis media Koch, 1840
  • Abramis argyreus Valenciennes, 1844
  • Abramis microlepidotus Valenciennes, 1844
  • Abramis vulgaris Mauduyt, 1849
  • Abramis gehini Blanchard, 1866

Cá vền hay cá vền thông thường, cá vền nước ngọt (Danh pháp khoa học: Abramis brama) là một loại cá nước ngọt ở châu Âu thuộc họ Cá chép (Cyprinidae). Nó được coi là loài duy nhất trong chi Abramis.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có thân cao và dẹp hai bên, vảy màu trắng bạc. Đây là giống cá sống ở vùng nước sạch, thức ăn cho chúng chủ yếu là sinh vật, thực vật như các con côn trùng, rau, tảo, lá cây...Các vây màu xám đen, nhưng không bao giờ có màu đỏ. Cá vền thông thường có thể dễ dàng bị nhầm lẫn với cá vền trắng (Blicca bjoerkna), đặc biệt là ở giai đoạn còn nhỏ (cá bột). Cá vền thường sống ở các sông (đặc biệt là ở hạ lưu) và trong các hồ giàu chất dinh dưỡng và ao với đáy bùn và nhiều tảo. Nó cũng có thể được tìm thấy trong vùng biển nước lợ.

Vào ban đêm cá vền có thể kiếm ăn gần bờ và trong vùng biển với đáy cát và nước trong thì các hố kiếm ăn có thể được nhìn thấy vào ban ngày. Cái miệng căng to của cá giúp nó đào được ấu trùng, sâu, động vật hai mảnh vỏ, và chân bụng. Các cá vền lọc nước và sinh vật phù du. Ở các vùng nước rất đục, cá vền thông thường có số lượng lớn, có thể dẫn đến sự thiếu hụt con mồi sống. Cá vền sinh sản từ tháng Tư đến tháng Sáu, khi nhiệt độ nước khoảng 17 °C (63 °F). Khi cá chết thì chúng sẽ chết theo kiểu nổi đầu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Freyhof, J.; Kottelat, M. (2008). Abramis brama. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T135696A4184980. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135696A4184980.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Abramis brama tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Abramis brama tại Wikimedia Commons
  • Freyhof, J. & Kottelat, M. (2008). Abramis brama. In: IUCN 2008. IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2009.
  • Giles, Nick, Freshwater Fish of the British Isles: A Guide for Anglers and Naturalists, Swan Hill Press, 1994, ISBN 1-85310-317-9, pp 140–144


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật