23°21′23″N 46°52′38″T / 23,35639°N 46,87722°T
Município de Cajamar | |||||
| |||||
Hino | |||||
Thành lập | 19 tháng 2 năm 1963 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Nhân xưng | cajamarense | ||||
Khẩu hiệu | Governo da Reconstrução | ||||
Prefeito(a) | Messias Candido da Silva (PPS) | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Metropolitana de São Paulo | ||||
Microrregião | Osasco | ||||
Khu vực đô thị | São Paulo | ||||
Các đô thị giáp ranh | Jundiaí (N), Santana de Parnaíba (S), Franco da Rocha e Caieiras (L), Pirapora do Bom Jesus (O) e São Paulo (SE) | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | Không có thông tin | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 128,356 km² | ||||
Dân số | 62.522 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 493,5 Người/km² | ||||
Khí hậu | cận nhiệt đới Cfb | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,786 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 1.792.353.421,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 31.131,30 IBGE/2003 |
Cajamar là một thành phố ở bang São Paulo, Brasil có dân số 63.344 người (năm 2006), mật độ 493,5 người/km² và diện tích là 128 km². Đây là một phần của vùng đô thị Đại São Paulo. Cajamar có khí hậu bán nhiệt đới. Thành phố này được kết nối với tuyến tàu CPTM.
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 50.761
Mật độ dân số (người/km²): 395,33
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 19,88
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 69,21
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,55
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 91,25%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,786
(Nguồn: IPEADATA)
Bắc: Jundiaí, Várzea Paulista | ||
Tây: Pirapora do Bom Jesus |
Cajamar | Đông: Franco da Rocha, Caieiras |
Nam: São Paulo (Đông-Nam), Santana de Parnaíba |
|ngày truy cập=
và |ngày=
(trợ giúp)