Município de Araraquara | |||||
"Morada do Sol" | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | 22 tháng 8 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 1817 | ||||
Nhân xưng | araraquarense | ||||
Khẩu hiệu | Altior altíssimo semper "Sempre mais alto" | ||||
Prefeito(a) | Edson Antonio Edinho da Silva (PT) | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Araraquara | ||||
Microrregião | Araraquara | ||||
Các đô thị giáp ranh | São Carlos, Américo Brasiliense, Matão, Ibaté, Boa Esperança do Sul, Motuca, Santa Lúcia, Rincão e Gavião Peixoto | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 270 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 1.005,968 km² | ||||
Dân số | 195.815 Người est. IBGE/2007 [1] | ||||
Mật độ | 194,65 Người/km² | ||||
Cao độ | 664 mét | ||||
Khí hậu | nhiệt đới Aw | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,830 (33°) - Bản mẫu:Elevado PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 2.758.459 mil IBGE/2005 [2] | ||||
GDP đầu người | R$ 14.000,00 IBGE/2005 [2] |
Araraquara là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này có vị trí địa lý 21º47'40" độ vĩ nam và 48º10'32" độ vĩ tây, trên địa hình có độ cao 664 mét. Dân số năm 2007 ước khoảng 195.815 người[1].
Lịch sử biến động dân số | |
---|---|
Năm | Dân số |
1940 | 67.724 |
1950 | 62.688 |
1960 | 81.600 |
1970 | 100.438 |
1980 | 128.122 |
1991 | 166.731 |
1996 | 172.746 |
2000 | 182.471 |
2002 est. | 187.500 |
2004 est. | 194.401 |
2007 est. | 195.815 |
Dữ liệu điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 182.471
Mật độ dân số (người/km²): 181,38
Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi (trên 1 triệu cháu): 14,14
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 72,17
Tỷ lệ sinh (trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,35
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 94,80%
Chỉ số phát triển con người (bình quân): 0,830
(Nguồn: IPEADATA)