Município de Indaiatuba | |||||
"Cidade dos Indaiás" | |||||
| |||||
Hino | |||||
Thành lập | 9 tháng 12 năm 1830 | ||||
---|---|---|---|---|---|
Nhân xưng | indaiatubano | ||||
Prefeito(a) | Nilson Alcides Gaspar (PMDB) | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Campinas | ||||
Microrregião | Campinas | ||||
Khu vực đô thị | Campinas | ||||
Các đô thị giáp ranh | Monte Mor e Campinas (Bắc), Itupeva (Đông), Elias Fausto (Tây), Itú, Salto e Cabreúva (Nam). | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | 90 kilômét | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 310,564 km² | ||||
Dân số | 235.367 Người est. IBGE/2016 [1] | ||||
Mật độ | 583,2 Người/km² | ||||
Cao độ | 624 mét | ||||
Khí hậu | nhiệt đới Cwa | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,829 (35°) - Bản mẫu:Elevado PNUD/2010 | ||||
GDP | R$ 12.058.634.000,00 IBGE/2014 [2] | ||||
GDP đầu người | R$ 53.215,04 IBGE/2010 [2] |
Indaiatuba là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này có vị trí địa lý 23º05'25" độ vĩ nam và 47º13'05" độ vĩ tây, trên địa hình có độ cao 624 mét. Dân số năm 2016 ước khoảng 235.367 người.[3]
Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi (trên 1 triệu cháu): 12,9
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 72,9
Tỷ lệ sinh (trẻ trên mỗi bà mẹ): 1,9
Taxa de Alfabetização: 92,3%
Chỉ số phát triển con người (bình quân): 0,829
(Nguồn: Atlas IDH 2000 - PNUD)
|acessodate=
(trợ giúp)