Chi Luân lan | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Cymbidieae |
Phân tông (subtribus) | Cyrtopodiinae |
Liên minh (alliance) | Eulophia |
Chi (genus) | Eulophia R. Br. |
Loài | |
xem Loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chi Luân lan (Eulophia) là một chi có 210 loài. Chúng được John Lindley mô tả lần đầu tiên vào năm 1821. Chúng thường là loài lan đất dù một số là loài biểu sinh và hiếm khi là thạch sinh. Chúng phân bố ở vùng rừng mưa tối hay ở cây bụi và cây gỗ mở ở các xứ nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Phi, Ấn Độ[1], châu Á, Queensland (Úc), và châu Mỹ, dù phần lớn được tìm thấy ở châu Phi. Nhiều loài có thể sống sót qua mùa khô. Một số loài như Eulophia petersii, đã thích nghi với môi trường rất khô cằn.