Chi Thỏ cộc

Thỏ cộc
Thời điểm hóa thạch:
Thế Miocen–Gần đây, 16.4–0 triệu năm trước đây[1]
Thỏ cộc Mỹ (Ochotona princeps)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Ochotonidae
Thomas, 1897
Chi (genus)Ochotona
Link, 1795
Loài điển hình
Ochotona daurica
Link, 1795
(Lepus dauuricus Pallas, 1776)
Loài

Ochotona là một chi thuộc Bộ Thỏ gồm duy nhất các loài thỏ cộc hay thỏ chuột (tiếng Anh: pika hay pica) trong Họ Thỏ Cộc (Ochotonidae). Thỏ cộc là loài động vật có vú nhỏ sống trên núi có thể được tìm thấy ở Châu ÁBắc Mỹ. Chúng khác thỏthỏ đồng của Họ Thỏ (Leporidae) ở nhiều nét như chân ngắn, cơ thể tròn trịa, bộ lông dày, thiếu đuôi, và tai tròn ngắn.[2] Thỏ cộc tai to (Ochotona macrotis) có mặt trên dãy Himalaya và các vùng núi xung quanh sống ở độ cao tận 6.000 mét (20.000 ft), thuộc hàng động vật có vú cư ngụ nơi cao bậc nhất.

Các loài thỏ cộc ưa sườn đá, ăn cỏ, hoa, và cành non. Vào mùa thu, chúng kéo rơm rạ, cành mềm và những thứ khác về tổ để ăn dần trong mùa đông dài lạnh lẽo.[3] Thỏ cộc còn được gọi là "thỏ huýt sáo" do tiếng kêu báo động the thé của chúng khi chúng nhảy vào hang của mình.

Tên gọi "pika" bắt nguồn từ một từ tiếng Evenkpiika,[4] còn danh pháp Ochotona là từ ogdoi (огдой) tiếng Mông Cổ.[5] Chỉ có một chi, Ochotona, là được công nhận trong Họ Ochotonidae, gồm 30 loài.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ge, Deyan; Wen, Zhixin; Xia, Lin; Zhang, Zhaoqun; Erbajeva, Margarita; Huang, Chengming; Yang, Qisen (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Evolutionary History of Lagomorphs in Response to Global Environmental Change”. PLoS ONE. 8 (4:e59668): e59668. Bibcode:2013PLoSO...859668G. doi:10.1371/journal.pone.0059668. PMC 3616043. PMID 23573205. Table_S1.xls Lưu trữ 2014-05-22 tại Wayback Machine
  2. ^ Melissa Breyer (ngày 2 tháng 9 năm 2016). “Meet the 'mouse-bunny' that could vanish from the US”. treehugger.
  3. ^ Walters, Martin (2005). Encyclopedia of animals. Parragon. tr. 203. ISBN 978-1-40545-669-2.
  4. ^ Harper, Douglas. “pika”. Online Etymology Dictionary.
  5. ^ General pika information Lưu trữ 2017-05-10 tại Wayback Machine. twycrosszoo.org
  6. ^ Hoffman, R. S.; Smith, A. T. (2005). “Order Lagomorpha”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 185–193. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi