Chuột chù Hildegarde

Crocidura hildegardeae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Soricomorpha
Họ (familia)Soricidae
Chi (genus)Crocidura
Loài (species)C. hildegardeae
Danh pháp hai phần
Crocidura hildegardeae
Thomas, 1904[2]
Địa bàn sinh sống của loài Crocidura hildegardeae
Địa bàn sinh sống của loài Crocidura hildegardeae

Chuột chù Hildegarde, tên khoa học Crocidura hildegardeae, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1904.[2] Chúng được tìm thấy ở Burundi, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, RwandaTanzania.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hutterer, R. & Jenkins, P. (2008). Crocidura hildegardeae. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Database entry includes a brief justification of why this species is of Least Concern.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crocidura hildegardeae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Aggundey, I. R. y Schlitter, D. A., 1986. Annotated checklist of the mammals of Kenya. II. Insectivora and Macroscelidea. Annals of Carnegie Museum 55: 325-347.
  • Demeter, A. y Hutterer, R., 1986. Small mammals from Mt. Meru and its environs (northern Tanzania). Cimbebasia A8(24): 199-207.
  • Heim de Balsac, H. y Meester, J., 1977. Order Insectivora. A: J. Meester y H. W. Setzer (eds), The Mammals of Africa: An Identification Manual, pp. 1–29. Smithsonian Institution Press, Washington DC.
  • Hutterer, R., 1993. Order Insectivora. A: Wilson, D.E. & Reeder, D.M. (eds.) Mammal Species of the World. Segunda edición. Smithsonian Institution Press, Washington DC y Londres: 69-130.
  • Hutterer, R., 2005. Order Soricomorpha. A: D. E. Wilson y D. M. Reeder (eds), Mammal Species of the World, pp. 220–311. Johns Hopkins University Press, Baltimore, Maryland.
  • Oguge, N., Hutterer, R. Odhiambo, R. y Verheyen, W., 2004. Diversity and structure of shrew communities in montane forests of southeast Kenya. Mammalian Biology 69: 289-301.
  • Schlitter, D. A., Hutterer, R., Maddalena, T. y Robbins, L. W., 1999. New karyotypes of shrews (Mammalia: Soricidae) from Cameroon and Somalia. Annals of Carnegie Museum 68: 1-13.
  • Setzer, H. W., 1956. Mammals of the Anglo-Egyptian Sudan. Proceedings of the United States National Museum 106: 447-587.
  • Stanley, W. T., Goodman, S. M. y Kihaule, P. M., 1998. Results of two surveys of rodents in the Chome Forest Reserve, South Pare Mountains, Tanzania (Mammalia: Rodentia). Zoologische Abhandlungen (Staatliches Museum für Tierkunde Dresden) 50: 145-160.
  • Stanley, W. T., Kihaule, P. M., Hutterer, R. y Howell, K. M., 1998. Small mammals of the Eastern Arc Mountains, Tanzania. Journal of East African Natural History 87: 91-100.
  • Swynnerton, G. H. y Hayman, R. W., 1951. A Checklist of the Land Mammals of the Tanganyika Territory and the Zanzibar Protectorate. Journal of the East Africa Natural History Society 20(6): 274-392.
  • Wilson D. E. & Reeder D. M.: Mammal species of the world. Smithsonian Institution Press, Washington DC (Estados Unidos) 2005.
  • Yalden, D. W., Largen, M. J., Kock, D. y Hillman, J. C., 1996. Catalogue of the Mammals of Ethiopia and Eritrea 7. Revised Checklist, zoogeography and conservation. Tropical Zoology 9(1): 73-164.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Crocidura hildegardeae tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula là một thành viên của guild Ainz Ooal Gown và là “cha” của 3 NPC độc đáo nhất nhì Nazarick là 3 chị em Nigredo, Albedo, Rubedo
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn