Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 54 |
Số bàn thắng | 188 (3,48 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Omar Marmoush (Frankfurt) (8 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Heidenheim 4–0 Augsburg (1/9/2024) Stuttgart 5–1 Dortmund (22/9/2024) Leipzig 4–0 Augsburg (28/9/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024) Werder Bremen 0–5 Bayern Munich (21/9/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024) Leverkusen 4–3 Wolfsburg (22/9/2024) Hoffenheim 3–4 Werder Bremen (29/9/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 4 trận Bayern Munich Frankfurt |
Chuỗi bất bại dài nhất | 6 trận Leipzig Bayern Munich |
Chuỗi không thắng dài nhất | 6 trận Bochum Kiel |
Chuỗi thua dài nhất | 4 trận Hoffenheim |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365 3 lần (sân nhà của Dortmund) |
Trận có ít khán giả nhất | 15.000 3 lần (sân nhà của Heidenheim) |
Tổng số khán giả | 2.053.858[1] (54 trận) |
Số khán giả trung bình | 38.034 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 6/10/2024. |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25 là mùa giải thứ 62 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải đấu bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[2][3]
Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau vòng thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Vòng thi đấu thứ 34 và cũng là vòng cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[4]
Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.
Tổng cộng có 18 đội tham gia Bundesliga 2024–25, trong đó 16 đội là của mùa giải trước và 2 đội còn lại được thăng hạng từ Bundesliga 2.
Thăng hạng từ Bundesliga 2 2023–24 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2023–24 |
---|---|
Holstein Kiel | SV Darmstadt 98 |
Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein; trở lại Bundesliga sau 60 năm vắng bóng. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[5]
FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau 13 năm vắng bóng.[6] Lần đầu tiên, FC St. Pauli chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
FC Augsburg | Augsburg | WWK Arena | 30.660 | [7] |
Union Berlin | Berlin | Stadion An der Alten Försterei | 22.012 | [8] |
VfL Bochum | Bochum | Vonovia Ruhrstadion | 26.000 | [9] |
Werder Bremen | Bremen | Wohninvest Weserstadion | 42.100 | [10] |
Borussia Dortmund | Dortmund | Signal Iduna Park | 81.365 | [11] |
Eintracht Frankfurt | Frankfurt | Deutsche Bank Park | 58.000 | [12] |
SC Freiburg | Freiburg im Breisgau | Europa-Park Stadion | 34.700 | [13] |
1. FC Heidenheim | Heidenheim | Voith-Arena | 15.000 | [14] |
TSG Hoffenheim | Sinsheim | PreZero Arena | 30.150 | [15] |
Holstein Kiel | Kiel | Holstein-Stadion | 15.034 | [16] |
RB Leipzig | Leipzig | Red Bull Arena | 47.069 | [17] |
Bayer Leverkusen | Leverkusen | BayArena | 30.210 | [18] |
Mainz 05 | Mainz | Mewa Arena | 33.305 | [19] |
Borussia Mönchengladbach | Mönchengladbach | Borussia-Park | 54.042 | [20] |
Bayern Munich | Munich | Allianz Arena | 75.000 | [21] |
FC St. Pauli | Hamburg | Millerntor-Stadion | 29.546 | [22] |
VfB Stuttgart | Stuttgart | MHPArena | 60.058 | [23] |
VfL Wolfsburg | Wolfsburg | Volkswagen Arena | 28.917 | [24] |
Đội | HLV ra đi | Lý do | Thời gian | Vị trí trong BXH | HLV đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố | Chính thức | Công bố | Chính thức | ||||||
Bayern Munich | Thomas Tuchel | Thỏa thuận | 21/2/2024 | 30/6/2024 | Trước mùa giải | Vincent Kompany | 29/5/2024 | 1/7/2024 | [30][31] |
SC Freiburg | Christian Streich | 18/3/2024 | Julian Schuster | 22/3/2024 | [32][33] | ||||
VfL Bochum | Heiko Butscher (tạm thời) | Hết quản lý tạm thời | 9/4/2024 | Peter Zeidler | 3/6/2024 | [34] | |||
Union Berlin | Marco Grote (tạm thời) | 6/5/2024 | Bo Svensson | 23/5/2024 | [35] | ||||
Borussia Dortmund | Edin Terzić | Thỏa thuận | 13/6/2024 | Nuri Şahin | 14/6/2024 | [36][37] | |||
St. Pauli | Fabian Hürzeler | Ký bởi Brighton & Hove Albion | 15/6/2024 | CXĐ | [38] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich | 6 | 4 | 2 | 0 | 20 | 7 | +13 | 14 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
5 | RB Leipzig | 6 | 4 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 14 | |
3 | Eintracht Frankfurt | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 9 | +5 | 13 | |
4 | SC Freiburg | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 7 | +2 | 12 | |
5 | Bayer Leverkusen | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 12 | +4 | 11 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
6 | Union Berlin | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 11 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Borussia Dortmund | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 11 | +1 | 10 | |
8 | VfB Stuttgart | 6 | 2 | 3 | 1 | 15 | 11 | +4 | 9 | |
9 | 1. FC Heidenheim | 6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 8 | +2 | 9 | |
10 | Mainz 05 | 6 | 2 | 2 | 2 | 11 | 10 | +1 | 8 | |
11 | Werder Bremen | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 12 | −4 | 8 | |
12 | VfL Wolfsburg | 6 | 2 | 1 | 3 | 13 | 12 | +1 | 7 | |
13 | FC Augsburg | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 15 | −6 | 7 | |
14 | Borussia Mönchengladbach | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 10 | −3 | 6 | |
15 | FC St. Pauli | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 9 | −5 | 4 | |
16 | TSG Hoffenheim | 6 | 1 | 1 | 4 | 10 | 16 | −6 | 4 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | Holstein Kiel | 6 | 0 | 2 | 4 | 9 | 19 | −10 | 2 | Xuống hạng Bundesliga 2 |
18 | VfL Bochum | 6 | 0 | 1 | 5 | 6 | 14 | −8 | 1 |
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Andrej Kramarić | Hoffenheim | 3 |
2 | Jamie Bynoe-Gittens | Dortmund | 2 |
Lukas Kübler | Freiburg | ||
Florian Wirtz | Leverkusen | ||
5 | 14 cầu thủ | 1 |
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Andrej Kramarić | Hoffenheim | Holstein Kiel | 3–2 (H) | Vòng 1, 24/8/2024 |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Mitchell Weiser | Werder Bremen | 2 |
2 | 11 cầu thủ | 1 |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)