Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25

Bundesliga
Mùa giải2024–25
Thời gian23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Champions LeagueBayern Munich
Leverkusen
Số trận đấu261
Số bàn thắng808 (3,1 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiHarry Kane (Bayern Munich)
(23 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Dortmund 6–0 Union Berlin (22/2/2025)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024)
Werder Bremen 0–5 Bayern Munich (21/9/2024)
Bochum 0–5 Bayern Munich (27/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFrankfurt 7–2 Bochum (2/11/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Leverkusen (v11-v18)
Chuỗi bất bại dài nhất22 trận
Leverkusen (v3-v24)
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Bochum (v1-v14)
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Heidenheim (v9-v15)
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
14 lần (sân nhà của Dortmund)
Trận có ít khán giả nhất13.923
Kiel 1–3 Hoffenheim (18/1/2025)
Tổng số khán giả9.722.613[1] (252 trận)
Số khán giả trung bình38.582
Thống kê tính đến ngày 13 tháng 4 năm 2025.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25 là mùa giải thứ 62 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải đấu bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[2][3]

Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau vòng thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Vòng thi đấu thứ 34 và cũng là vòng cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[4]

Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham gia Bundesliga 2024–25, trong đó 16 đội là của mùa giải trước và 2 đội còn lại được thăng hạng từ Bundesliga 2.

Thăng hạng từ
Bundesliga 2 2023–24
Xuống hạng từ
Bundesliga 2023–24
Holstein Kiel

FC St. Pauli

SV Darmstadt 98

1.FC Köln

Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein; trở lại Bundesliga sau 60 năm vắng bóng. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[5]

FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau 13 năm vắng bóng.[6] Lần đầu tiên, FC St. Pauli chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg WWK Arena 30.660 [7]
Union Berlin Berlin Stadion An der Alten Försterei 22.012 [8]
VfL Bochum Bochum Vonovia Ruhrstadion 26.000 [9]
Werder Bremen Bremen Wohninvest Weserstadion 42.100 [10]
Borussia Dortmund Dortmund Signal Iduna Park 81.365 [11]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Deutsche Bank Park 58.000 [12]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Europa-Park Stadion 34.700 [13]
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15.000 [14]
TSG Hoffenheim Sinsheim PreZero Arena 30.150 [15]
Holstein Kiel Kiel Holstein-Stadion 15.034 [16]
RB Leipzig Leipzig Red Bull Arena 47.069 [17]
Bayer Leverkusen Leverkusen BayArena 30.210 [18]
Mainz 05 Mainz Mewa Arena 33.305 [19]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Borussia-Park 54.042 [20]
Bayern Munich Munich Allianz Arena 75.000 [21]
FC St. Pauli Hamburg Millerntor-Stadion 29.546 [22]
VfB Stuttgart Stuttgart MHPArena 60.058 [23]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Volkswagen Arena 28.917 [24]

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Đằng trước Tay áo
FC Augsburg Đan Mạch Jess Thorup Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Mizuno WWK Versicherung Siegmund
Union Berlin Đan Mạch Bo Svensson Áo Christopher Trimmel Adidas Paramount+ JD Sports
VfL Bochum Đức Peter Zeidler Pháp Anthony Losilla Mizuno[25] Vonovia Think about IT/ Moritz Fiege (trận đấu cúp)
Werder Bremen Đức Ole Werner Áo Marco Friedl Hummel Matthäi Ammerländer
Borussia Dortmund Thổ Nhĩ Kỳ Nuri Şahin Đức Emre Can Puma 1&1/Evonik GLS Group[26]
Eintracht Frankfurt Đức Dino Toppmöller CXĐ Nike Indeed.com Elotrans reload
SC Freiburg Đức Julian Schuster Đức Christian Günter Nike JobRad Lexware
1. FC Heidenheim Đức Frank Schmidt Đức Patrick Mainka Puma MHP Voith
TSG Hoffenheim Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Oliver Baumann Joma SAP hep global[27]
Holstein Kiel Đức Marcel Rapp Đức Philipp Sander Puma Famila Lotto Schleswig-Holstein
RB Leipzig Đức Marco Rose Hungary Willi Orbán Puma Red Bull AOC Die Stadtentwickler[28]/IHG Hotels & Resorts (thi đấu cúp và UEFA)
Bayer Leverkusen Tây Ban Nha Xabi Alonso Phần Lan Lukas Hradecky Castore[29] Barmenia Véicherungen Trive/Kumho Tyres (thi đấu cúp)
Mainz 05 Đan Mạch Bo Henriksen Thụy Sĩ Silvan Widmer Jako Kömmerling iDM
Borussia Mönchengladbach Thụy Sĩ Gerardo Seoane Thụy Sĩ Jonas Omlin Puma Flatex Sonepar
Bayern Munich Bỉ Vincent Kompany Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Allianz
FC St. Pauli CXĐ Úc Jackson Irvine Puma Congstar Astra Brauerei
VfB Stuttgart Đức Sebastian Hoeneß Đức Waldemar Anton Jako Winamax hep global
VfL Wolfsburg Áo Ralph Hasenhüttl Đức Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Thời gian Vị trí trong BXH HLV đến Ngày đến Tham khảo
Công bố Chính thức Công bố Chính thức
Bayern Munich Đức Thomas Tuchel Thỏa thuận 21/2/2024 30/6/2024 Trước mùa giải Bỉ Vincent Kompany 29/5/2024 1/7/2024 [30][31]
SC Freiburg Đức Christian Streich 18/3/2024 Đức Julian Schuster 22/3/2024 [32][33]
VfL Bochum Đức Heiko Butscher (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 9/4/2024 Đức Peter Zeidler 3/6/2024 [34]
Union Berlin Đức Marco Grote (tạm thời) 6/5/2024 Đan Mạch Bo Svensson 23/5/2024 [35]
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić Thỏa thuận 13/6/2024 Thổ Nhĩ Kỳ Nuri Şahin 14/6/2024 [36][37]
St. Pauli Đức Fabian Hürzeler Ký bởi Brighton & Hove Albion 15/6/2024 CXĐ [38]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (Q) 29 21 6 2 83 29 +54 69 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Bayer Leverkusen (Q) 29 18 9 2 63 34 +29 63
3 Eintracht Frankfurt 29 15 6 8 58 42 +16 51
4 RB Leipzig 29 13 9 7 47 37 +10 48
5 Mainz 05 29 13 7 9 46 34 +12 46 Tham dự vòng đấu hạng Europa League[a]
6 SC Freiburg 29 13 6 10 40 45 −5 45 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Borussia Mönchengladbach 29 13 5 11 46 43 +3 44
8 Borussia Dortmund 29 12 6 11 54 45 +9 42
9 Werder Bremen 29 12 6 11 47 54 −7 42
10 FC Augsburg 29 11 9 9 33 40 −7 42
11 VfB Stuttgart 29 11 7 11 52 46 +6 40
12 VfL Wolfsburg (U) 29 10 8 11 51 45 +6 38
13 Union Berlin 29 9 7 13 26 40 −14 34
14 TSG Hoffenheim 29 7 9 13 36 52 −16 30
15 FC St. Pauli 29 8 5 16 25 35 −10 29
16 1. FC Heidenheim 29 6 4 19 32 56 −24 22 Tham dự play-off trụ hạng
17 VfL Bochum 29 5 5 19 29 61 −32 20 Xuống hạng Bundesliga 2
18 Holstein Kiel 29 4 6 19 40 70 −30 18
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 13 tháng 4 năm 2025. Nguồn: Bundesliga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách ghi được; 7) Trận play-off. (Mục 4–6 chỉ áp dụng sau khi các trận đấu trên sân nhà và sân khách giữa các đội liên quan đã diễn ra.)
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (U) Trụ hạng thành công
Ghi chú:
  1. ^ Đội vô địch DFB-Pokal 2024–25 cũng đủ điều kiện tham dự vòng đấu hạng Europa League (hoặc đội đứng thứ sáu nếu đội vô địch DFB-Pokal nằm trong top 5). Nếu đội vô địch DFB-Pokal nằm trong top 6 thì suất tham dự Conference League này sẽ được chuyển cho đội đứng thứ bảy.

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
FC Augsburg8151112151315121113141313131313121212121212111111981110
Union Berlin1059596547610111212121213131414131313141413131313
VfL Bochum1517161617181818181818181818181818181818181717161616171717
Werder Bremen913811101189108121210979999810101212121212109
Borussia Dortmund3428577757556868101011111111101010111088
Eintracht Frankfurt1710642366332223333333333344333
SC Freiburg197374356576759688109654556776
1. FC Heidenheim214969910121415161616161615161616161616181817161616
TSG Hoffenheim511141516161415161513141414151516151515151514131314141414
Holstein Kiel1216181818171717171717171717171717171717171818171718181818
RB Leipzig73363222223444444554446665654
Bayer Leverkusen48524543444332222222222222222
Mainz 05111215101210121313108797556666765433445
Mönchengladbach146131411141111996101111811111187889897567
Bayern Munich62111111111111111111111111111
FC St. Pauli1818171714151616151616151515141414141313141415151515151515
VfB Stuttgart16141078810881199861075445577981011911
VfL Wolfsburg137121313121314141211851011107771099877891212
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 13 tháng 4 năm 2025. Nguồn: DFB
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Bundesliga 2

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AUG BER BOC BRE DOR FRA FRE HEI HOF KIE LEI LEV MAI MÖN MUN PAU STU WOL
FC Augsburg 1–0 2–2 2–1 0–0 2–1 0–0 0–0 0–2 2–3 2–1 1–3 3–1 0–1 1–0
Union Berlin 0–2 1–1 2–1 1–1 0–0 2–1 0–1 0–0 1–2 2–1 1–2 1–1 1–0 1–0
VfL Bochum 1–2 0–1 2–0 1–3 0–1 2–0 0–1 2–2 3–3 1–1 0–2 0–5 1–0 0–4 1–3
Werder Bremen 0–2 4–1 0–0 2–0 0–1 3–3 1–3 2–1 2–2 1–0 2–4 0–5 2–2 1–2
Borussia Dortmund 0–1 6–0 4–2 2–2 2–0 4–0 4–2 1–1 2–1 2–3 3–1 1–1 2–1 1–2
Eintracht Frankfurt 2–2 1–2 7–2 1–0 2–0 4–1 3–0 3–1 3–1 1–4 1–3 2–0 3–3 1–0 1–1
SC Freiburg 3–1 1–2 2–1 5–0 1–4 1–0 3–2 0–0 0–0 3–1 1–2 0–3 3–1 3–2
1. FC Heidenheim 4–0 2–0 1–2 0–4 0–3 0–0 3–1 0–1 0–1 0–2 0–3 0–2 1–3 1–3
TSG Hoffenheim 1–1 0–4 3–1 1–1 2–2 3–4 1–1 3–2 4–3 1–4 2–0 1–2 0–2 1–1 0–1
Holstein Kiel 5–1 0–2 2–2 0–3 4–2 2–4 1–0 1–3 0–2 0–2 0–3 1–6 1–2 2–2 0–2
RB Leipzig 4–0 0–0 1–0 4–2 2–0 2–1 3–1 2–2 3–1 2–2 1–2 0–0 2–0 1–5
Bayer Leverkusen 0–0 3–1 0–2 2–1 5–1 5–2 3–1 2–2 2–3 1–0 3–1 0–0 2–1 0–0 4–3
Mainz 05 0–0 1–1 2–0 1–2 3–1 2–2 0–2 2–0 1–1 0–2 1–1 2–1 2–0 2–0
Mönchengladbach 0–3 1–0 3–0 4–1 1–1 1–1 1–2 3–2 4–1 1–0 2–3 1–3 0–1 2–0 1–3
Bayern Munich 3–0 3–0 2–3 3–0 2–2 4–0 2–0 4–2 5–0 4–3 5–1 1–1 3–2 4–0 3–2
FC St. Pauli 1–1 3–0 0–2 0–2 0–1 0–1 0–2 1–0 3–1 0–0 0–3 1–1 0–1 0–0
VfB Stuttgart 3–2 2–0 1–2 5–1 2–3 4–0 1–1 2–1 2–1 3–4 3–3 1–2 1–3 0–1 1–2
VfL Wolfsburg 1–1 1–0 1–1 2–4 1–3 1–2 0–1 2–2 2–3 0–0 4–3 5–1 2–3 1–1 2–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 13 tháng 4 năm 2025. Nguồn: Bundesliga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 13 tháng 4 năm 2025
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
FC Augsburg H B T B B T B T H H B T H B B B T FC Augsburg T T H H H T H T T H B T FC Augsburg
Union Berlin H T H T B T T H B H B B B H B B B Union Berlin T B H T B B B T H T T H Union Berlin
VfL Bochum B B B H B B B B B H B B B H T B T VfL Bochum H B B H T H B T B B B B VfL Bochum
Werder Bremen H H T B T B T H B T B H T T T B H Werder Bremen B H T B B B B T B T T T Werder Bremen
Borussia Dortmund T H T B T B T B T B T H H H T B B Borussia Dortmund B H T B B T T B B T T H Borussia Dortmund
Eintracht Frankfurt B T T T T H B H T T T T H B B T T Eintracht Frankfurt T H H H T B B B T T B T Eintracht Frankfurt
SC Freiburg T B T T B T T B H H B T H T B T B SC Freiburg B B T T T T H H H B B T SC Freiburg
1. FC Heidenheim T T B B T B B H B B B B B B B T H 1. FC Heidenheim B B B B B H B H T T B B 1. FC Heidenheim
TSG Hoffenheim T B B B B H T H B H T B H H B B B TSG Hoffenheim T H B B T H T H B H B T TSG Hoffenheim
Holstein Kiel B B B H B H B B T B B B B B T B T Holstein Kiel B H B H B B T H B B H B Holstein Kiel
RB Leipzig T T H H T T T T B H B B T T B T B RB Leipzig H H H T H H B H T B T T RB Leipzig
Bayer Leverkusen T B T T H H T H H H T T T T T T T Bayer Leverkusen T H T H H T T B T T T H Bayer Leverkusen
Mönchengladbach B T B B T B T H T H T B H T T B B Mönchengladbach B T T H T B T B T T H B Mönchengladbach
Mainz 05 H H B T B T B H H T T T B T T T B Mainz 05 B T B H T T T T H B H B Mainz 05
Bayern Munich T T T T H H T T T T T H T B T T T Bayern Munich T T T T H T T B H T T H Bayern Munich
FC St. Pauli B B B H T B B H T B B T B B T B B FC St. Pauli T T H B B B B H T B H T FC St. Pauli
VfB Stuttgart B H T T H H B T H B T H T T B T T VfB Stuttgart T B B T B H B H B B T B VfB Stuttgart
VfL Wolfsburg B T B B H T B H H T T T T B B T T VfL Wolfsburg B H H H T H T H B B B B VfL Wolfsburg
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Điểm tin vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off trụ hạng sẽ diễn ra vào ngày 22 và 26 tháng 5 năm 2025.[3]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 16/3/2025.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Anh Harry Kane Bayern Munich 21
2 Cộng hòa Séc Patrik Schick Leverkusen 17
3 Đức Tim Kleindienst Mönchengladbach 15
Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt
Đức Jonathan Burkardt Mainz 05
6 Guinée Serhou Guirassy Borussia Dortmund 14
7 Pháp Hugo Ekitike Eintracht Frankfurt 13
8 Đức Jamal Musiala Bayern Munich 11
9 Slovenia Benjamin Šeško Leipzig 10
Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Stuttgart
Algérie Mohamed Amoura Wolfsburg
12 Đức Florian Wirtz Leverkusen 9
Pháp Alassane Pléa Mönchengladbach
Đức Nick Woltemade Stuttgart
Pháp Alexis Claude-Maurice Augsburg
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
  • (4) : ghi 4 bàn thắng
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1 Croatia Andrej Kramarić Hoffenheim Holstein Kiel 3–2 (H) Vòng 1, 24/8/2024
2 Anh Harry Kane Bayern Munich 6–1 (A) Vòng 3, 14/9/2024
3 Đan Mạch Jens Stage Werder Bremen Hoffenheim 4–3 (A) Vòng 5, 29/9/2024
4 Anh Harry Kane Bayern Munich Stuttgart 4–0 (H) Vòng 7, 19/10/2024
5 Augsburg 3–0 (H) Vòng 11, 22/11/2024
6 Cộng hòa Séc Patrik Schick Leverkusen Heidenheim 5–2 (H) Vòng 11, 23/11/2024
7 Cộng hòa Séc Patrik Schick(4) Freiburg 5–1 (H) Vòng 15, 21/12/2024
8 Hà Lan Myron Boadu Bochum Leipzig 3–3 (H) Vòng 18, 18/1/2025
9 Pháp Alexis Claude-Maurice Augsburg Mönchengladbach 3–0 (A) Vòng 23, 22/2/2025
10 Guinée Serhou Guirassy(4) Borussia Dortmund Union Berlin 6–0 (H)
11 Pháp Alassane Pléa Mönchengladbach Werder Bremen 4–2 (A) Vòng 26, 15/3/2025
12 Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Stuttgart Bochum 4–0 (A) Vòng 28, 5/4/2025

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 16/3/2025.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Đức Florian Wirtz Leverkusen 10
2 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt 9
3 Algérie Mohamed Amoura Wolfsburg 8
4 Thụy Sĩ Granit Xhaka Leverkusen 7
Đức Pascal Groß Dortmund
Ý Vincenzo Grifo Freiburg
Đức Marvin Ducksch Werder Bremen
Pháp Michael Olise Bayern Munich
Pháp Anthony Caci Mainz 05
10 Anh Harry Kane Bayern Munich 6
Úc Jackson Irvine St. Pauli
12 18 cầu thủ 5

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 16/3/2025.[40]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1 Hungary Péter Gulácsi Leipzig 25 13 52%
2 Đức Manuel Neuer Bayern Munich 20 11 55%
3 Đức Noah Atubolu Freiburg 23 10 43%
4 Đức Robin Zentner Mainz 05 26 9 35%
5 Bosna và Hercegovina Nikola Vasilj St. Pauli 8 31%
6 Đức Finn Dahmen Augsburg 11 73%
7 Đan Mạch Frederik Rønnow Union Berlin 21 6 28%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 16/3/2025

Câu lạc bộ[42]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 70 thẻ
    • Augsburg
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 37 thẻ
    • St. Pauli
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 6 thẻ
    • Borussia Dortmund
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 1 thẻ
    • 8 câu lạc bộ

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ của tháng Tân binh của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Nigeria Victor Boniface Leverkusen Đức Thomas Müller Bayern Munich [43][44][45]
Tháng 9 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt Brasil Kauã Santos Eintracht Frankfurt Đức Aleksandar Pavlović
Tháng 10 Anh Harry Kane Bayern Munich Pháp Michael Olise Bayern Munich Pháp Kingsley Coman
Tháng 11 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt Đức Nathaniel Brown Eintracht Frankfurt Đức Jamal Musiala
Tháng 12 Đức Florian Wirtz Leverkusen Đức Joshua Kimmich
Tháng 1 Pháp Chrislain Matsima Augsburg Đức Florian Wirtz Leverkusen
Tháng 2 Guinée Serhou Guirassy Dortmund Đức Lukas Ullrich Mönchengladbach Đức Jamal Musiala Bayern Munich

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Germany » Bundesliga 2024/2025 » Schedule" [Đức » Bundesliga 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2025.
  2. ^ "Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024" [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). ngày 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ a b "Rahmenterminkalender 2024/2025" [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). ngày 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ leoniekleinhens (ngày 27 tháng 10 năm 2023). "Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25 | DFL Deutsche Fußball Liga" [Lịch khung cho mùa giải 2024/25 | Giải bóng đá Đức DFL]. DFL Deutsche Fußball Liga GmbH - dfl.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ "Holstein Kiel promoted to the Bundesliga for first time". bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ "FC St. Pauli zurück in der Bundesliga!". bundesliga.de - die offizielle Webseite der Bundesliga (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ "WWK Arena". fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ "Our home since 1920". fc-union-berlin.de. 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ . VfL Bochum https://en.wikipedia.org/wiki/2024%E2%80%9325_Bundesliga#cite_note-7. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024. {{Chú thích web}}: |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ "The wohninvest WESERSTADION". werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ "Signal Iduna Park". bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ "Der Deutsche Bank Park – Daten und Fakten". deutschebankpark.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Bank Park. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ "Europa-Park Stadion". scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ "Voith Arena – Daten und Fakten". voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Voith Arena. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ "The PreZero Arena in numbers". tsg-hoffenheim.de. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ "Holstein-Stadion – Zahlen, Daten, Fakten". holstein-kiel.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ "Red Bull Arena". rbleipzig.com. RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ "BayArena". bayer04.de. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ "Mewa Arena". mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ "Borussia-Park". borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ "Allgemeine Informationen zur Allianz Arena". allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ "Millerntor-Stadion". fcstpauli.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ "MHP Arena – Daten & Fakten". mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  24. ^ "Wolfsburg präsentiert "echte" Stadionkapazität und neue Kampagne" (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  25. ^ "Mizuno becomes VfL's new kit supplier" [Mizuno trở thành nhà cung cấp trang phục thi đấu mới của VfL]. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. ngày 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. "GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward" [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  27. ^ Hoffenheim, TSG 1899. "hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim" [hep global trở thành nhà tài trợ tay áo mới của TSG Hoffenheim]. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  28. ^ "Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC" [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). ngày 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  29. ^ "Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027" [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. ngày 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ "Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season" [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). ngày 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
  31. ^ "Vincent Kompany named Bayern Munich head coach" [Vincent Kompany được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của Bayern Munich]. nytimes.com. ngày 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  32. ^ "Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende" [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. ngày 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ "Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg" [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. ngày 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ "Peter Zeidler wird neuer VfL-Cheftrainer" [Peter Zeidler trở thành huấn luyện viên trưởng mới của VfL] (bằng tiếng Đức). VfL Bochum. ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ "Bo Svensson Becomes Head Coach at 1. FC Union Berlin" [Bo Svensson trở thành huấn luyện viên trưởng tại 1. FC Union Berlin] (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. ngày 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ "Edin Terzic leaves Borussia Dortmund" [Edin Terzic rời Borussia Dortmund] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
  37. ^ "Sahin appointed as BVB head coach" [Sahin được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng BVB] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. ngày 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  38. ^ "Albion appoint Hürzeler as new head coach" [Albion bổ nhiệm Hürzeler làm huấn luyện viên trưởng mới]. Brighton & Hove Albion. ngày 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  39. ^ a b "Bundesliga Stats 2024-2025, Players". Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  40. ^ "Clean sheets" (bằng tiếng Anh). FootyStats. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  41. ^ "Bundesliga Stats 2024-2025, Players, Yellow cards". Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  42. ^ "German Bundesliga Discipline Stats - 2024-25". ESPN.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  43. ^ "Bundesliga Player of the Month". Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  44. ^ "Bundesliga Rookie Award". Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.
  45. ^ "Bundesliga Goal of the Month". Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Taisho Otome Fairy Tale là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sana Kirioka