Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25

Bundesliga
Mùa giải2024–25
Thời gian23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu133
Số bàn thắng439 (3,3 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiHarry Kane (Bayern Munich)
(14 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Frankfurt 7–2 Bochum (2/11/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024)
Werder Bremen 0–5 Bayern Munich (21/9/2024)
Bochum 0–5 Bayern Munich (27/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFrankfurt 7–2 Bochum (2/11/2024)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
Bayern Munich (v7-v11)
Leverkusen (v11-v15)
Chuỗi bất bại dài nhất13 trận
Bayern Munich (v1-v13)
Leverkusen (v3-v15)
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Bochum (v1-v14)
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Heidenheim (v9-v14)
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
8 lần (sân nhà của Dortmund)
Trận có ít khán giả nhất14.405
Kiel 1–0 Heidenheim (2/11/2024)
Tổng số khán giả4.863.078[1] (126 trận)
Số khán giả trung bình38.596
2025–26
Thống kê tính đến ngày 21/12/2024.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25 là mùa giải thứ 62 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải đấu bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[2][3]

Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau vòng thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Vòng thi đấu thứ 34 và cũng là vòng cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[4]

Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham gia Bundesliga 2024–25, trong đó 16 đội là của mùa giải trước và 2 đội còn lại được thăng hạng từ Bundesliga 2.

Thăng hạng từ
Bundesliga 2 2023–24
Xuống hạng từ
Bundesliga 2023–24
Holstein Kiel

FC St. Pauli

SV Darmstadt 98

1.FC Köln

Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein; trở lại Bundesliga sau 60 năm vắng bóng. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[5]

FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau 13 năm vắng bóng.[6] Lần đầu tiên, FC St. Pauli chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg WWK Arena 30.660 [7]
Union Berlin Berlin Stadion An der Alten Försterei 22.012 [8]
VfL Bochum Bochum Vonovia Ruhrstadion 26.000 [9]
Werder Bremen Bremen Wohninvest Weserstadion 42.100 [10]
Borussia Dortmund Dortmund Signal Iduna Park 81.365 [11]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Deutsche Bank Park 58.000 [12]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Europa-Park Stadion 34.700 [13]
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15.000 [14]
TSG Hoffenheim Sinsheim PreZero Arena 30.150 [15]
Holstein Kiel Kiel Holstein-Stadion 15.034 [16]
RB Leipzig Leipzig Red Bull Arena 47.069 [17]
Bayer Leverkusen Leverkusen BayArena 30.210 [18]
Mainz 05 Mainz Mewa Arena 33.305 [19]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Borussia-Park 54.042 [20]
Bayern Munich Munich Allianz Arena 75.000 [21]
FC St. Pauli Hamburg Millerntor-Stadion 29.546 [22]
VfB Stuttgart Stuttgart MHPArena 60.058 [23]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Volkswagen Arena 28.917 [24]

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Đằng trước Tay áo
FC Augsburg Đan Mạch Jess Thorup Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Mizuno WWK Versicherung Siegmund
Union Berlin Đan Mạch Bo Svensson Áo Christopher Trimmel Adidas Paramount+ JD Sports
VfL Bochum Đức Peter Zeidler Pháp Anthony Losilla Mizuno[25] Vonovia Think about IT/ Moritz Fiege (trận đấu cúp)
Werder Bremen Đức Ole Werner Áo Marco Friedl Hummel Matthäi Ammerländer
Borussia Dortmund Thổ Nhĩ Kỳ Nuri Şahin Đức Emre Can Puma 1&1/Evonik GLS Group[26]
Eintracht Frankfurt Đức Dino Toppmöller CXĐ Nike Indeed.com Elotrans reload
SC Freiburg Đức Julian Schuster Đức Christian Günter Nike JobRad Lexware
1. FC Heidenheim Đức Frank Schmidt Đức Patrick Mainka Puma MHP Voith
TSG Hoffenheim Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Oliver Baumann Joma SAP hep global[27]
Holstein Kiel Đức Marcel Rapp Đức Philipp Sander Puma Famila Lotto Schleswig-Holstein
RB Leipzig Đức Marco Rose Hungary Willi Orbán Puma Red Bull AOC Die Stadtentwickler[28]/IHG Hotels & Resorts (thi đấu cúp và UEFA)
Bayer Leverkusen Tây Ban Nha Xabi Alonso Phần Lan Lukas Hradecky Castore[29] Barmenia Véicherungen Trive/Kumho Tyres (thi đấu cúp)
Mainz 05 Đan Mạch Bo Henriksen Thụy Sĩ Silvan Widmer Jako Kömmerling iDM
Borussia Mönchengladbach Thụy Sĩ Gerardo Seoane Thụy Sĩ Jonas Omlin Puma Flatex Sonepar
Bayern Munich Bỉ Vincent Kompany Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Allianz
FC St. Pauli CXĐ Úc Jackson Irvine Puma Congstar Astra Brauerei
VfB Stuttgart Đức Sebastian Hoeneß Đức Waldemar Anton Jako Winamax hep global
VfL Wolfsburg Áo Ralph Hasenhüttl Đức Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Thời gian Vị trí trong BXH HLV đến Ngày đến Tham khảo
Công bố Chính thức Công bố Chính thức
Bayern Munich Đức Thomas Tuchel Thỏa thuận 21/2/2024 30/6/2024 Trước mùa giải Bỉ Vincent Kompany 29/5/2024 1/7/2024 [30][31]
SC Freiburg Đức Christian Streich 18/3/2024 Đức Julian Schuster 22/3/2024 [32][33]
VfL Bochum Đức Heiko Butscher (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 9/4/2024 Đức Peter Zeidler 3/6/2024 [34]
Union Berlin Đức Marco Grote (tạm thời) 6/5/2024 Đan Mạch Bo Svensson 23/5/2024 [35]
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić Thỏa thuận 13/6/2024 Thổ Nhĩ Kỳ Nuri Şahin 14/6/2024 [36][37]
St. Pauli Đức Fabian Hürzeler Ký bởi Brighton & Hove Albion 15/6/2024 CXĐ [38]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich 15 11 3 1 47 13 +34 36 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Bayer Leverkusen 15 9 5 1 37 21 +16 32
3 Eintracht Frankfurt 15 8 3 4 35 23 +12 27
4 RB Leipzig 15 8 3 4 24 20 +4 27
5 Mainz 05 15 7 4 4 28 20 +8 25 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Werder Bremen 15 7 4 4 26 25 +1 25 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Borussia Mönchengladbach 15 7 3 5 25 20 +5 24
8 SC Freiburg 15 7 3 5 21 24 −3 24
9 VfB Stuttgart 15 6 5 4 29 25 +4 23
10 Borussia Dortmund 14 6 4 4 25 21 +4 22
11 VfL Wolfsburg 14 6 3 5 31 25 +6 21
12 Union Berlin 15 4 5 6 14 19 −5 17
13 FC Augsburg 15 4 4 7 17 32 −15 16
14 FC St. Pauli 15 4 2 9 12 19 −7 14
15 TSG Hoffenheim 15 3 5 7 20 28 −8 14
16 1. FC Heidenheim 14 3 1 10 18 31 −13 10 Tham dự play-off trụ hạng
17 Holstein Kiel 15 2 2 11 19 38 −19 8 Xuống hạng Bundesliga 2
18 VfL Bochum 14 0 3 11 11 35 −24 3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 21/12/2024. Nguồn: Bundesliga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách ghi được; 7) Trận play-off.

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
FC Augsburg815111215131512111314131313
Union Berlin1059596547610111212
VfL Bochum1517161617181818181818181818
Werder Bremen9138111011891081212109
Borussia Dortmund34285777575568
Eintracht Frankfurt1710642366332223
SC Freiburg19737435657675
1. FC Heidenheim214969910121415161616
TSG Hoffenheim511141516161415161513141414
Holstein Kiel1216181818171717171717171717
RB Leipzig73363222223444
Bayer Leverkusen48524543444332
Mainz 05111215101210121313108797
Mönchengladbach146131411141111996101111
Bayern Munich621111111111111
FC St. Pauli1818171714151616151616151515
VfB Stuttgart1614107881088119986
VfL Wolfsburg1371213131213141412118510
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 15/12/2024. Nguồn: DFB
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Bundesliga 2

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AUG BER BOC BRE DOR FRA FRE HEI HOF KIE LEI LEV MAI MON MUN PAU STU WOL
FC Augsburg 1–0 2–2 2–1 0–0 0–2 2–3 3–1
Union Berlin 1–1 2–1 1–1 0–0 2–1 1–2 1–0
VfL Bochum 0–1 2–2 1–1 0–5 1–3
Werder Bremen 4–1 0–0 0–1 2–1 2–2 0–5 2–2
Borussia Dortmund 4–2 2–0 4–0 4–2 1–1 2–1 1–1 2–1
Eintracht Frankfurt 2–2 7–2 1–0 3–1 1–3 3–3
SC Freiburg 3–1 2–1 0–0 0–3 3–1 3–2
1. FC Heidenheim 4–0 0–4 0–3 0–0 0–1 1–3 1–3
TSG Hoffenheim 3–1 1–1 3–4 3–2 4–3 1–4 0–2
Holstein Kiel 5–1 0–2 2–4 1–0 0–2 0–3 1–6 0–2
RB Leipzig 4–0 0–0 1–0 2–1 3–1 1–5
Bayer Leverkusen 2–1 5–1 5–2 2–2 2–3 2–1 0–0 4–3
Mainz 05 1–1 1–2 3–1 0–2 2–0 0–2 2–1
Mönchengladbach 1–0 4–1 1–1 3–2 4–1 2–3 2–0 1–3
Bayern Munich 3–0 3–0 a 2–0 4–2 5–1 1–1 4–0
FC St. Pauli 0–2 0–2 3–1 0–0 0–3 0–1 0–0
VfB Stuttgart 3–2 2–0 5–1 2–3 1–1 2–1 3–3 0–1
VfL Wolfsburg 1–1 1–0 2–4 1–2 4–3 2–3 2–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 21/12/2024. Nguồn: Bundesliga
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 21/12/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
FC Augsburg H B T B B T B T H H B T H B B FC Augsburg FC Augsburg
Union Berlin H T H T B T T H B H B B B H B Union Berlin Union Berlin
VfL Bochum B B B H B B B B B H B B B H VfL Bochum VfL Bochum
Werder Bremen H H T B T B T H B T B H T T T Werder Bremen Werder Bremen
Borussia Dortmund T H T B T B T B T B T H H H Borussia Dortmund Borussia Dortmund
Eintracht Frankfurt B T T T T H B H T T T T H B B Eintracht Frankfurt Eintracht Frankfurt
SC Freiburg T B T T B T T B H H B T H T B SC Freiburg SC Freiburg
1. FC Heidenheim T T B B T B B H B B B B B B 1. FC Heidenheim 1. FC Heidenheim
TSG Hoffenheim T B B B B H T H B H T B H H B TSG Hoffenheim TSG Hoffenheim
Holstein Kiel B B B H B H B B T B B B B B T Holstein Kiel Holstein Kiel
RB Leipzig T T H H T T T T B H B B T T B RB Leipzig RB Leipzig
Bayer Leverkusen T B T T H H T H H H T T T T T Bayer Leverkusen Bayer Leverkusen
Mönchengladbach B T B B T B T H T H T B H T T Mönchengladbach Mönchengladbach
Mainz 05 H H B T B T B H H T T T B T T Mainz 05 Mainz 05
Bayern Munich T T T T H H T T T T T H T B T Bayern Munich Bayern Munich
FC St. Pauli B B B H T B B H T B B T B B T FC St. Pauli FC St. Pauli
VfB Stuttgart B H T T H H B T H B T H T T B VfB Stuttgart VfB Stuttgart
VfL Wolfsburg B T B B H T B H H T T T T B VfL Wolfsburg VfL Wolfsburg
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Điểm tin vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off trụ hạng sẽ diễn ra vào ngày 22 và 26 tháng 5 năm 2025.[3]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 15/12/2024.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Anh Harry Kane Bayern Munich 14
2 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt 13
3 Đức Jonathan Burkardt Mainz 05 10
4 Đức Tim Kleindienst Mönchengladbach 9
5 Đức Jamal Musiala Bayern Munich 8
6 Pháp Hugo Ekitike Eintracht Frankfurt 7
Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Stuttgart
8 Đức Florian Wirtz Leverkusen 6
Nigeria Victor Boniface
Bỉ Loïs Openda Leipzig
Đan Mạch Jens Stage Werder Bremen
Đan Mạch Jonas Wind Wolfsburg
Guinée Serhou Guirassy Borussia Dortmund
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
  • (4) : ghi 4 bàn thắng
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1 Croatia Andrej Kramarić Hoffenheim Holstein Kiel 3–2 (H) Vòng 1, 24/8/2024
2 Anh Harry Kane Bayern Munich Holstein Kiel 6–1 (A) Vòng 3, 14/9/2024
3 Đan Mạch Jens Stage Werder Bremen Hoffenheim 4–3 (A) Vòng 5, 29/9/2024
4 Anh Harry Kane Bayern Munich Stuttgart 4–0 (H) Vòng 7, 19/10/2024
5 Anh Harry Kane Bayern Munich Augsburg 3–0 (H) Vòng 11, 22/11/2024
6 Cộng hòa Séc Patrik Schick Leverkusen Heidenheim 5–2 (H) Vòng 11, 23/11/2024
7 Cộng hòa Séc Patrik Schick(4) Leverkusen Freiburg 5–1 (H) Vòng 15, 21/12/2024

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 15/12/2024.[39]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt 7
Ý Vincenzo Grifo Freiburg
3 Đức Marvin Ducksch Werder Bremen 6
Algérie Mohamed Amoura Wolfsburg
5 Thụy Sĩ Granit Xhaka Leverkusen 5
Đức Mitchell Weiser Werder Bremen
Anh Harry Kane Bayern Munich

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 15/12/2024.[40]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1 Hungary Péter Gulácsi Leipzig 13 8 62%
2 Đức Manuel Neuer Bayern Munich 11 6 55%
3 Đức Robin Zentner Mainz 05 14 4 28%
4 Đức Noah Atubolu Freiburg 12 33%
5 Đan Mạch Frederik Rønnow Union Berlin 14 28%
Bosna và Hercegovina Nikola Vasilj St. Pauli
Đức Kevin Müller Heidenheim
8 Ba Lan Kamil Grabara Wolfsburg 3 21%
9 Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund 12 25%
10 Đức Moritz Nicolas Mönchengladbach 11 27%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 15/12/2024
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 8 thẻ
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1 thẻ

Câu lạc bộ[42]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 41 thẻ
    • Union Berlin
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 3 thẻ
    • Borussia Dortmund
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 18 thẻ
    • Freiburg
    • Bayern Munich
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • 4 câu lạc bộ

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ của tháng Tân binh của tháng Bàn thắng của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội Cầu thủ Đội
Tháng 8 Nigeria Victor Boniface Leverkusen Đức Thomas Müller Bayern Munich [43][44][45]
Tháng 9 Ai Cập Omar Marmoush Eintracht Frankfurt Brasil Kauã Santos Eintracht Frankfurt Đức Aleksandar Pavlović
Tháng 10 Anh Harry Kane Bayern Munich Pháp Michael Olise Bayern Munich Pháp Kingsley Coman
Tháng 11 Đức Nathaniel Brown Eintracht Frankfurt Đức Jamal Musiala

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Germany » Bundesliga 2024/2025 » Schedule” [Đức » Bundesliga 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024” [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ a b “Rahmenterminkalender 2024/2025” [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga (Giải bóng đá Đức). 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ leoniekleinhens (27 tháng 10 năm 2023). “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25 | DFL Deutsche Fußball Liga” [Lịch khung cho mùa giải 2024/25 | Giải bóng đá Đức DFL]. DFL Deutsche Fußball Liga GmbH - dfl.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “Holstein Kiel promoted to the Bundesliga for first time”. bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ “FC St. Pauli zurück in der Bundesliga!”. bundesliga.de - die offizielle Webseite der Bundesliga (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “WWK Arena”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ “Our home since 1920”. fc-union-berlin.de. 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ . VfL Bochum https://en.wikipedia.org/wiki/2024%E2%80%9325_Bundesliga#cite_note-7. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  10. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Der Deutsche Bank Park – Daten und Fakten”. deutschebankpark.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Bank Park. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Europa-Park Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  14. ^ “Voith Arena – Daten und Fakten”. voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Voith Arena. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ “The PreZero Arena in numbers”. tsg-hoffenheim.de. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ “Holstein-Stadion – Zahlen, Daten, Fakten”. holstein-kiel.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ “Red Bull Arena”. rbleipzig.com. RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ “BayArena”. bayer04.de. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ “Mewa Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ “Millerntor-Stadion”. fcstpauli.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  23. ^ “MHP Arena – Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  24. ^ “Wolfsburg präsentiert "echte" Stadionkapazität und neue Kampagne” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  25. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier” [Mizuno trở thành nhà cung cấp trang phục thi đấu mới của VfL]. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward” [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  27. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim” [hep global trở thành nhà tài trợ tay áo mới của TSG Hoffenheim]. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC” [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  29. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027” [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  30. ^ “Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season” [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
  31. ^ “Vincent Kompany named Bayern Munich head coach” [Vincent Kompany được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của Bayern Munich]. nytimes.com. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
  32. ^ “Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende” [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
  33. ^ “Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg” [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
  34. ^ “Peter Zeidler wird neuer VfL-Cheftrainer” [Peter Zeidler trở thành huấn luyện viên trưởng mới của VfL] (bằng tiếng Đức). VfL Bochum. 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ “Bo Svensson Becomes Head Coach at 1. FC Union Berlin” [Bo Svensson trở thành huấn luyện viên trưởng tại 1. FC Union Berlin] (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ “Edin Terzic leaves Borussia Dortmund” [Edin Terzic rời Borussia Dortmund] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
  37. ^ “Sahin appointed as BVB head coach” [Sahin được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng BVB] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
  38. ^ “Albion appoint Hürzeler as new head coach” [Albion bổ nhiệm Hürzeler làm huấn luyện viên trưởng mới]. Brighton & Hove Albion. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
  39. ^ a b “Bundesliga Stats 2024-2025, Players”. Bundesliga. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  40. ^ “Clean sheets” (bằng tiếng Anh). FootyStats. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  41. ^ “Bundesliga Stats 2024-2025, Players, Yellow cards”. Bundesliga. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  42. ^ “German Bundesliga Discipline Stats - 2024-25”. ESPN.com. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2024.
  43. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  44. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  45. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection