Danh sách thành tựu của Hanyu Yuzuru

Hanyu Yuzuru tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Hanyu Yuzuru là vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật Bản bắt đầu sự nghiệp năm 2004 và thi đấu ở cấp độ trưởng thành từ năm 2010. Trong suốt sự nghiệp của mình, Hanyu đã vô địch Thế vận hội hai lần (2014, 2018) và đạt được danh hiệu Super Slam vì đã chiến thắng tất cả các cuộc thi lớn ở cấp độ thiếu niên và trưởng thành. Anh là vận động viên trượt băng đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy quadruple Loop trong thi đấu và đã phá vỡ kỷ lục thế giới 19 lần - nhiều nhất trong số các vận động viên hạng mục đơn kể từ hệ thống đánh giá của ISU năm 2004. Anh là người nắm giữ các kỉ lục thế giới lịch sử[note 1] về điểm số bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục đơn nam. Anh cũng là người vận động viên nam đầu tiên vượt mốc 100 điểm bài thi ngắn, 200 điểm bài thi tự do và 300 điểm tổng. Nhờ những cống hiến của mình, Hanyu đã nhiều lần được trao tặng các danh hiệu danh giá, anh là người trẻ nhất nhận được Giải thưởng Quốc dân Danh dự (Tiếng Nhật: 国民栄誉賞) do đích thân Thủ tướng Nhật Bản trao tặng (năm 2018) và được đề cử Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus cho Sự trở lại của năm (năm 2019).

Kỉ lục thế giới và thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số kỉ lục thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu đã thiết lập 7 kỉ lục thế giới theo hệ thống chấm điểm +5/ -5 GOE hiện tại, 3 lần ở bài thi ngắn, 2 lần ở bài thi tự do và 2 lần ở điểm tổng. Tại Grand Prix Helsinki 2018, anh đã thiết lập cả 3 kỉ lục thế giới trong giải đấu.

  • SP – Bài thi ngắn (Short program)
  • FS – Bài thi tự do (Free skating)
Kỉ lục thế giới trong bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục trưởng thành đơn nam[1][2]
Thứ
tự
Ngày Điểm Ph. Bai. Giải đấu Nơi Ghi chú
1 3 tháng 11, 2018 106.69 SP "Otoñal" 2018 Grand Prix Helsinki Phần Lan Helsinki Hanyu phá kỉ lục của Uno Shoma từ tháng 9 năm 2018.
2 4 tháng 11, 2018 190.43 FS Origin Hanyu phá kỉ lục của Nathan Chen từ tháng 10 năm 2018.
3 4 tháng 11, 2018 297.12 Tổng Hanyu phá kỉ lục của Nathan Chen từ tháng 10 năm 2018.
4 16 tháng 11, 2018 110.53 SP "Otoñal" 2018 Rostelecom Cup Nga Moskva Hanyu trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 110 điểm theo hệ thống +5/ -5 GOE.
5 23 tháng 3, 2019 206.10 FS Origin Giải Vô địch Thế giới 2019 Nhật Bản Saitama Hanyu phá vỡ kỉ lục của Uno Shoma từ tháng 2 năm 2019 và trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 200 điểm theo hệ thống tính điểm +5/ -5 GOE.
6 23 tháng 3, 2019 300.97 Tổng Hanyu trở thành vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 300 điểm theo hệ thống +5/-5.
7 7 tháng 2, 2020 111.82 SP Ballade No. 1 2020 Four Continents Hàn Quốc Seoul

Điểm số kỉ lục thế giới lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hanyu đã phá vỡ 12 kỉ lục thế giới trước mùa giải 2018-19,[note 1] 7 lần trong bài thi ngắn, 3 lần trong bài thi tự do và 2 lần ở điểm tổng. Tại NHK Trophy 2015 và Chung kết Grand Prix 2015-16, anh đã thiết lập kỉ lục thế giới ở cả ba phân đoạn.

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
Kỉ lục thế giới lịch sử trong bài thi ngắn, bài thi tự do và điểm tổng hạng mục trưởng thành đơn nam[2][4]
Thứ tự Ngày Điểm Ph. Bai. Giải đấu Nơi Ghi chú
1 19 tháng 10, 2012 95.07 SP "Parisienne Walkways" Skate America 2012 Hoa Kỳ Kent, Washington Hanyu phá vỡ kỉ lục của Daisuke Takahashi từ tháng 4 năm 2012.
2 23 tháng 11, 2012 95.32 NHK Trophy 2012 Nhật Bản Rifu, Miyagi
3 5 tháng 12, 2013 99.84 Chung kết Grand Prix 2013-14 Nhật Bản Fukuoka Hanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013.
4 13 tháng 2, 2014 101.45 Thế vận hội Mùa đông 2014 Nga Sochi Hanyu trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên trong lịch sử vượt mốc 100 điểm.
5 27 tháng 11, 2015 106.33 SP Ballade No. 1 NHK Trophy 2015 Nhật Bản Nagano
6 28 tháng 11, 2015 216.07 FS Seimei Hanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013 và trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên vượt mốc 200 điểm.
7 28 tháng 11, 2015 322.40 Tổng Hanyu phá kỉ lục của Patrick Chan từ tháng 11 năm 2013 và trở thành vận động viên trượt băng nam đầu tiên vượt mốc 300 điểm.
8 10 tháng 12, 2015 110.95 SP Ballade No. 1 Chung kết Grand Prix 2015-16 Tây Ban Nha Barcelona Hanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 110 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]
9 12 tháng 12, 2015 219.48 FS Seimei
10 12 tháng 12, 2015 330.43 Tổng Kỉ lục thế giới lịch sử

Hanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 330 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]

11 1 tháng 4, 2017 223.20 FS Hope & Legacy Vô địch Thế giới 2017 Phần Lan Helsinki Kỉ lục thế giới lịch sử

Hanyu trở thành người đầu tiên và duy nhất vượt mốc 220 điểm trước mùa giải 2018–19.[5]

12 22 tháng 9, 2017 112.72 SP Ballade No. 1 Autumn Classic 2017 Canada Montreal Kỉ lục thế giới lịch sử

Các thành tựu đáng chú ý khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Các kỉ lục đầu tiên về danh hiệu, huy chương và điểm số
Ngày Thành tích Giải đấu Nơi Ng.
19 tháng 2, 2011 Vận động viên trượt băng nghệ thuật trẻ nhất giành huy chương tại Giải Vô địch trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục (16 tuổi, 2 tháng và 12 ngày) Bốn châu lục 2011 Đài Bắc Trung Hoa Đài Bắc [2]
31 tháng 3, 2012 Vận động viên Nhật Bản trẻ nhất giành huy chương tại giải Vô địch Thế giới (17 tuổi, 3 tháng và 24 ngày) Vô địch Thế giới 2012 Pháp Nice [6][7][8]
13 tháng 2, 2014 Vận động viên trượt băng đầu tiên vượt mốc 100 điểm bài thi ngắn Thế vận hội Mùa đông 2014 Nga Sochi [9][10]
14 tháng 2, 2014 Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên vô địch Thế vận hội và là vận động viên trẻ nhất kể từ Dick Button năm 1948 (19 tuổi, 2 tháng và 7 ngày)
28 tháng 3, 2014 Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên và duy nhất ngoài Alexei Yagudin, Aljona Savchenko và Bruno Massot vô địch Thế vận hội, Thế giới và Chung kết Grand Prix trong cùng một mùa giải Vô địch Thế giới 2014 Nhật Bản Saitama [10][11]
13 tháng 12, 2014 Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên và duy nhất trong tất cả các hạng mục chiến thắng Thế vận hội Mùa đông và Chung kết Grand Prix trong cùng một năm Dương lịch Chung kết Grand Prix 2014-15 Tây Ban Nha Barcelona [11]
28 tháng 11, 2015 Vận động viên trượt băng đầu tiên vượt mốc 200 điểm bài thi tự do và 300 điểm tổng NHK Trophy 2015 Nhật Bản Nagano [10][12]
10 tháng 12, 2016 Vận động viên trượt băng đơn đầu tiên và duy nhất ngoài Meryl DavisCharlie White chiến thắng Chung kết Grand Prix Final 4 lần liên tiếp Chung kết Grand Prix 2016-17 Pháp Marseille [10][11][13]
1 tháng 4, 2017 Vận động viên trượt băng đơn nam người châu Á đầu tiên Vô địch Thế giới nhiều lần Vô địch Thế giới 2016 Phần Lan Helsinki [11]
17 tháng 2, 2018 Vận động viên trượt băng đơn nam đầu tiên sau 66 năm kể từ Dick Button giành huy chương vàng Thế vận hội 2 lần (liên tiếp) Thế vận hội Mùa đông 2018 Hàn Quốc Gangneung [10][14]
24 tháng 3, 2018 Vận động viên trượt băng đơn đầu tiên xếp hạng đầu tiên trên Bảng xếp hạng thế giới trong 5 mùa giải liên tiếp [15][16][17]
26 tháng 10, 2019 Kỉ lục mới về điểm số chiến thắng cách biệt lớn nhất trong lịch sử các giải Grand Prix với 55,82 điểm

Hanyu giữ kỉ lục trước đó là 55.97 điểm, anh đạt được ở NHK Trophy 2015.

Skate Canada 2019 Canada Kelowna [18]
9 tháng 2, 2020 Vận động viên trượt băng đơn nam đầu tiên đạt được Super Slam, chiến thắng tất cả các giải đấu lớn từ cấp độ thiếu niên đến trưởng thành Bốn châu lục 2020 Hàn Quốc Seoul [10][19]
27 tháng 3, 2021 Vận động viên trượt băng thứ hai và đơn nam duy nhất sau Jan Hoffmann giành 7 huy chương tại giải Vô địch Thế giới trong thời kì hậu chiến (sau 1946) Vô địch Thế giới 2021 Thụy Điển Stockholm [11][20]
Kỉ lục đầu tiên về các động tác kĩ thuật tính điểm
Ngày Thành tích Giải đấu Nơi Chi tiết Ng.
30 tháng 9, 2016 Vận động viên trượt băng đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy quadruple Loop trong thi đấu

Thành tích này được Sách Kỷ lục Guinness công nhận.

CS Autumn Classic 2016 Canada Montreal [1] [10][21][22]
21 tháng 4, 2017 Vận động viên trượt băng đầu tiên thực hiện thành công 3 lần nhảy quad trong nửa sau của bài thi tự do World Team Trophy 2017 Nhật Bản Tokyo [2] [23]
21 tháng 10, 2017 Bởi đáp thành công quad Loop và nhận điểm thực hiện (GOE) cộng, Hanyu đã lần đầu nhảy 4 loại quad trong cuộc thi quốc tế với tỉ lệ thành công 100%. Rostelecom Cup 2017 Nga Moskva [3] [24][25]
4 tháng 11, 2018 Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy kết hợp quad Toe loop- triple Axel trong thi đấu

Tại GP Helsinki 2018, Hanyu đã nhận điểm thực hiện âm cho cú nhảy đó. Cùng mùa giải tại giải Vô địch Thế giới 2019, anh đã nhận được GOE dương

Grand Prix of Helsinki 2018 Phần Lan Helsinki [4] [26][27]
26 tháng 10, 2019 Vận động viên trượt băng nghệ thuật đầu tiên trong lịch sử thực hiện thành công cú nhảy kết hợp quadruple toe loop-Euler-triple flip trong thi đấu

Cú nhảy là động tác kĩ thuật được nhận điểm cao nhất trong lịch sử với 20.90 điểm, cho đến khi bị vượt qua bởi Alexander Samarin với cú nhảy kết hợp quad Lutz-triple toe loop tại Rostelecom Cup 2019 với 21,12 điểm

Skate Canada 2019 Canada Kelowna [5] [28][29][30]
25 tháng 3, 2021 Hanyu đã đáp thành công cú nhảy Axel thứ 50 của mình với GOE cộng trong bài thi ngắn thứ 51 của anh ở quốc tế.[note 2] Vô địch Thế giới 2021 Thụy Điển Stockholm [6] [32][33]

Giải thưởng và vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu (left) with former Japanese prime minister Shinzo Abe (right) at the ceremony of the People's Honor Award in 2018
Hanyu đã nhận giải thưởng Quốc dân Danh dự từ Thủ tướng Nhật Bản Shinzo Abe khi đó vì thành tích lịch sử và sự truyền cảm hứng của anh tại Thế vận hội năm 2018.

Giải thưởng Quốc dân Danh dự

  • Được trao năm 2018[34]

Bao chương Nhật Bản

Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus

Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU)

  • "Most Valuable Skater" (2020)[43]

Ủy ban Olympic Nhật Bản

  • JOC Sports Award – Newcomer Award (2009), Best Award (2013),[44] Special Achievement Award (2015),[45] Special Honor Award (2018)[46]
  • Olympic Special Award (2014,[47] 2018[48])

Liên đoàn Trượt băng Nhật Bản

Đại học Waseda

  • Azusa Ono Memorial Award (2021)[54]
  • Alumni Association Toukon Award (2021)[55]

Phương tiện truyền thông

Thành phố

Huy chương và các danh hiệu lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

Super Slam

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu (center) with Jason Brown (left) and Yuma Kagiyama (right) at the victory ceremony of the 2020 Four Continents Championships
Tại Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Bốn châu lục 2020 Hanyu hoàn thành Super Slam. Anh đã giành huy chương vàng trước Jason Brown (trái) và Yuma Kagiyama (phải).

Super Slam là danh hiệu lớn lớn đạt được khi chiến thắng tất cả các giải đấu trượt băng nghệ thuật quốc tế lớn từ cấp độ thiếu niên đến cấp độ trưởng thành bao gồm: Thế vận hội, giải Vô địch Thế giới cấp độ trưởng thành và thiếu niên, giải Vô địch Bốn châu lục hoặc Vô địch châu Âu, Chung kết Grand Prix cấp độ trưởng thành và thiếu niên tại bất kì thời điểm nào trong suốt sự nghiệp.[10][19]

Danh sách theo thứ tự thời gian những lần vô địch các giải đấu quốc tế lớn[110]
Thứ tự Ngày Giải đấu Nơi Ng.
1 4 tháng 12, 2009 Chung kết Grand Prix Thiếu niên Nhật Bản Tokyo Chi tiết
2 11 tháng 3, 2010 Vô địch Thiếu niên Thế giới Hà Lan The Hague Chi tiết
3 6 tháng 12, 2013 Chung kết Grand Prix Nhật Bản Fukuoka Chi tiết
4 14 tháng 2, 2014 Thế vận hội Mùa đông Nga Sochi Chi tiết
5 28 tháng 3, 2014 Vô địch Thế giới Nhật Bản Saitama Chi tiết
6 9 tháng 2, 2020 Vô địch Bốn châu lục Hàn Quốc Seoul Chi tiết

Thành tích huy chương theo giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu at the victory ceremony of the 2018 Rostelecom Cup
Hanyu giành huy chương tại bảy giải đấu Grand Prix khác nhau trong đó có bốn huy chương vàng.
  • Danh sách ghi lại các huy chương và sự tham sự các giải đấu từ cấp độ thiếu niên đến trưởng thành.[110]
  • Huy chương tại giải Thi đấu Đồng đội chỉ tính theo kết quả của cả đội, không phải kết quả cá nhân.[111][112]
  • Giải đấu ở cấp độ Thiếu nhi, rút lui và giải đấu bị hủy không có trong danh sách.
Thành tích huy chương tại các giải đấu quốc tế lớn cấp độ thiếu niên và trưởng thành
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Winter Olympics 3 2 0 0 2
World Championships 8 2 3 2 7
Four Continents Championships 4 1 3 0 4
Grand Prix Final 7 4 2 0 6
World Junior Championships 2 1 0 0 1
Junior Grand Prix Final 1 1 0 0 1
Tổng 25 11 8 2 21
Thành tích huy chương tại giải Quốc gia cấp độ thiếu niên và trưởng thành
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Nhật Bản National Championships 11 6 1 1 8
Nhật Bản National Junior Championships 4 2 0 1 3
Tổng 15 8 1 2 11
Thành tích huy chương tại các giải Grand Prix
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Nhật Bản NHK Trophy 6 4 0 0 4
Nga Rostelecom Cup 4 2 1 0 3
Canada Skate Canada 4 1 3 0 4
Phần Lan Helsinki GP 1 1 0 0 1
Trung Quốc Cup of China 2 0 1 0 1
Pháp Internationaux de France 1 0 1 0 1
Hoa Kỳ Skate America 1 0 1 0 1
Tổng 19 8 7 0 15
Thành tích huy chương tại Challenger Series và các giải đấu quốc tế khác
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Canada Autumn Classic International 5 4 1 0 5
Phần Lan Finlandia Trophy 2 2 0 0 2
Đức Nebelhorn Trophy 1 1 0 0 1
Tổng 8 7 1 0 8
Thành tích huy chương tại các giải Grand Prix Thiếu niên
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Ba Lan Poland GP 1 1 0 0 1
Croatia Croatia GP 1 1 0 0 1
Ý Italy GP 1 0 0 0 0
Tổng 3 2 0 0 2
Thành tích huy chương tại giải đấu Đồng đội
Giải đấu Tham. Vàng Bạc Đồng Tổng
Winter Olympics (Team) 1 0 0 0 0
World Team Trophy 3 1 0 2 3
Tổng 4 1 0 2 3

Thành tích huy chương theo mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu on the podium at the victory ceremony of the 2014 World Championships
Mùa giải thành công nhất của Hanyu về số huy chương là 2013-14, khi anh giành chiến thắng đầu tiên tại Thế vận hội, Thế giới, Chung kết Grand Prix và vô địch quốc gia lần thứ 2, tổng cộng bảy huy chương.
  • Danh sách ghi lại các huy chương và sự tham gia các giải đấu quốc gia và quốc tế.[110]
  • Huy chương tại giải đấu Đồng đội được tính theo kết quả của cả đội, không tính kết quả cá nhân.[111][112]
  • Rút lui và giải đấu bị hủy không có trong danh sách.
Thành tích huy chương trong các mùa giải thiếu niên
Mùa giải Số giải đấu Vàng Bạc Đồng Tổng
2008–09 4 1 0 0 1
2009–10 6 5 0 0 5
Tổng 10 6 0 0 6
Thành tích huy chương trong các mùa giải trưởng thành
Mùa giải Số giải đấu Vàng Bạc Đồng Tổng
2010–11 4 0 1 0 1
2011–12 6 2 0 2 4
2012–13 7 3 3 0 6
2013–14 8 5 2 0 7
2014–15 6 2 2 1 5
2015–16 6 4 2 0 6
2016–17 7 5 2 0 7
2017–18 3 1 2 0 3
2018–19 4 3 1 0 4
2019–20 6 4 2 0 6
2020–21 3 1 0 2 3
2021–22 2 1 0 0 1
Tổng 62 31 17 5 53

Điểm số kỉ lục quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục điểm số theo thành phần

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in his free skate at the 2015–16 Grand Prix Final
Hanyu đã thiết lập ba trong số bảy điểm số kỉ lục lịch sử tại Chung kết Grand Prix 2015-16: điểm tổng và điểm thành phần của cả hai phần thi.
Hanyu in his free skate at the 2017 World Championships
Bài thi Hope and Legacy của Hanyu giữ kỉ lục thế giới lịch sử về bài thi tự do mà anh đã thiết lập tại giải Vô địch Thế giới 2017

Hanyu là người nắm giữ kỉ lục hiện tại về điểm thành phần trong bài thi ngắn và bài thi tự do. Sáu điểm số kỉ lục khác được thiết lập bởi Nathan Chen.[1][113][114]

  • TSS – Tổng điểm phần thi
  • TES – Điểm kĩ thuật
  • PCS – Điểm thành phần của bài thi
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1]
Kỉ lục điểm số về điểm tổng và hai phần thi, bao gồm điểm kĩ thuật và điểm thành phần mỗi phần thi[1][2][113]
Phần thi Loại Điểm Bai. Giải đấu Nơi Ngày
Bài thi ngắn PCS 48.47 "Otoñal" Skate Canada International 2019 Canada Kelowna 25 tháng 10, 2019

Hanyu nắm giữ kỉ lục về điểm số lịch sử tốt nhất ngoại trừ điểm kĩ thuật bài thi tự do được thiết lập bởi Nathan Chen năm 2018.[4][113][114]

  • Kỉ lục điểm số lịch sử[note 1] được đánh dấu bằng in đậm và in nghiêng[4]
Kỉ lục điểm số lịch sử về điểm tổng và hai phần thi, bao gồm điểm kĩ thuật và điểm thành phần mỗi phần thi[2][4][113]
Phần thi Loại Điểm Bai. Giải đấu Nơi Ngày
Điểm tổng 330.43 Chung kết Grand Prix 2015-16 Tây Ban Nha Barcelona 12 tháng 12, 2015
Bài thi ngắn TSS 112.72 Ballade No. 1 CS Autumn Classic International 2017 Canada Montreal 22 tháng 9, 2017
TES 64.17
PCS 49.14 Chung kết Grand Prix 2015-16 Tây Ban Nha Barcelona 10 tháng 12, 2015
Bài thi tự do TSS 223.20 Hope & Legacy Vô địch Thế giới 2017 Phần Lan Helsinki 1 tháng 4, 2017
PCS 98.56 Seimei Chung kết Grand Prix 2015-16 Tây Ban Nha Barcelona 12 tháng 12, 2015

Kỉ lục điểm số theo giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Ballade No. 1 của Hanyu nắm giữ kỉ lục điểm số thế giới hiện tại về bài thi ngắn cũng như kỉ lục lịch sử tại Thế vận hội Mùa đông, Vô địch Thế giới và Chung kết Grand Prix.
Hanyu in his free skate at the 2020 Four Continents Championships
Tại Seoul 2020 Hanyu thiết lập hai kỉ lục giải đấu ở giải Vô địch Bốn châu lục

Chỉ các kỉ lục tại các giải đấu quốc tế cấp độ trưởng thành được liệt kê, gồm Thế vận hội (cá nhân), Thế giới, Bốn châu lục, Chung kết Grand Prix. Hanyu giữ kỉ lục của giải đấu hiện tại cho bài thi ngắn và tổng điểm tại Bốn châu lục 2020.[115]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1]
Điểm số kỉ lục hiện tại trong các phần thi khác nhau theo giải đấu[2][115]
Giải đấu Ph. Điểm Bài thi Nơi Ngày
Bốn châu lục Tổng 299.42 Hàn Quốc Seoul 9 tháng 2, 2020
SP 111.82 Ballade No. 1 7 tháng 2, 2020

Hanyu đã thiết lập chín trong số mười hai điểm số kỉ lục lịch sử tại các giải đấu quốc tế chính, bao gồm cả hai phần thi và điểm tổng tại giải Vô địch Thế giới và Chung kết Grand Prix. Ba kỉ lục khác do Nathan Chen thiết lập.[5]

  • Các kỉ lục thế giới lịch sử được in đậm và in nghiêng[4]
Điểm số kỉ lục lịch sử trong các phần thi khác nhau theo giải đấu[2][5]
Giải đấu Ph. Điểm Bài thi Nơi Ngày
Thế vận hội Mùa đông Tổng 317.85 Hàn Quốc Gangneung 17 tháng 2, 2018
SP 111.68 Ballade No. 1 16 tháng 2, 2018
Vô địch Thế giới Tổng 321.59 Phần Lan Helsinki 1 tháng 4, 2017
SP 110.56 Ballade No. 1 Hoa Kỳ Boston 30 tháng 3, 2016
FS 223.20 Hope & Legacy Phần Lan Helsinki 1 tháng 4, 2017
Bốn châu lục FS 206.64 Hàn Quốc Gangneung 19 tháng 2, 2017
Chung kết Grand Prix Tổng 330.43 Tây Ban Nha Barcelona 12 tháng 12, 2015
SP 110.95 Ballade No. 1 10 tháng 12, 2015
FS 219.48 Seimei 12 tháng 12, 2015

Điểm số cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các động tác kĩ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in his short program at the 2013 Trophée Éric Bompard
Mười cú nhảy triple Axel của Hanyu được nhận điểm tuyệt đối. Tất cả đều được thực hiện trong bài thi ngắn và sáu trong số đó thực hiện ở nửa sau bài thi.

Các động tác kĩ thuật sẽ được cho điểm tuyệt đối nếu nó được nhận đầy đủ điểm cơ bản từ tổ kĩ thuật và nhận tối đa điểm thực hiện sau khi điểm số cao nhất và thấp nhất từ các giám khảo bị loại trừ (+3 GOE trước đó và +5 GOE từ mùa giải 2018-19). Trong hệ thống hiện tại, Hanyu đã nhận được một điểm tuyệt đối cho động tác kĩ thuật trong cuộc thi quốc tế, cụ thể là cú nhảy triple Axel trong bài thi ngắn tại Skate Canada 2019.[116]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
Các động tác kĩ thuật nhận điểm tuyệt đối trong hệ thống +5/-5 GOE[2][33]
Thứ tự Kĩ thuật Điểm +5s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 3A 12.00 8/9 SP "Otoñal" Canada Skate Canada International 2019 Chi tiết
Hanyu in his short program at the 2016–17 Grand Prix Final
Chuỗi bước đổi hướng trong bài thi ngắn "Let's Go Crazy" của Hanyu được nhận đầy đủ điểm cơ bản và điểm thực hiện (GOE) tối đa bốn lần.

Trước khi thay đổi hệ thống tính điểm, Hanyu đã nhận được tổng cộng 28 điểm tối đa, bao gồm tất cả các loại động tác kĩ thuật trong hạng mục đơn nam: ba lần nhảy đơn khác nhau, hai lần nhảy kết hợp, một xoay tại chỗ, chuỗi các bước đổi hướng và chuỗi các động tác biên đạo tự do.[33] Bảy động tác kĩ thuật được nhận +3 GOE đồng thuận từ các giám khảo: bốn cú nhảy triple Axel, một quadruple Salchow, một chuỗi động tác bên đạo tự do và chuỗi các bước đổi hướng trong chương trình ngắn tại giải Vô địch Thế giới 2016. Tuy nhiên, những động tác kĩ thuật đó không đạt điểm tối đa, vì chúng bị hạ cấp từ tổ kĩ thuật xuống Level 3 và không nhận đày đủ điểm cơ bản.[117]

  • x – cộng 10% điểm vào điểm cơ bản cho một cú nhảy được thực hiện ở nửa sau của bài thi
  • Đồng thuận +3 GOE từ tất cả giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật nhận điểm tuyệt đối trong hệ thống +3/-3 GOE[2][33]
Thứ tự Kĩ thuật Điểm +3s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 3A 11.50 8/9 SP Ballade No. 1 Trung Quốc 2014 Cup of China Chi tiết
2 3A 11.50 6/7 Canada 2015 Autumn Classic Chi tiết
3 3A 11.50 8/9 Canada 2015 Skate Canada Chi tiết
4 3A+2T 13.78 x 8/9 FS Seimei Nhật Bản 2015 NHK Trophy Chi tiết
5 ChSq1 4.10 8/9
6 4S 13.50 8/9 SP Ballade No. 1 Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final Chi tiết
7 4T+3T 17.60 8/9
8 4S 13.50 8/9 FS Seimei Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final Chi tiết
9 4T 13.30 8/9
10 3A+2T 13.78 x 8/9
11 ChSq1 4.10 9/9
12 4S 13.50 8/9 SP Ballade No. 1 Hoa Kỳ Vô địch Thế giới 2016 Chi tiết
13 3A 12.35 x 9/9
14 StSq4 6.00 6/7 SP "Lets Go Crazy" Canada 2016 CS Autumn Classic International Chi tiết
15 3A 12.35 x 8/9 Nhật Bản 2016 NHK Trophy Chi tiết
16 StSq4 6.00 8/9 Pháp 2016–17 Grand Prix Final Chi tiết
17 3A 12.35 x 8/9 Hàn Quốc Bốn châu lục 2017 Chi tiết
18 StSq4 6.00 8/9 Phần Lan Vô địch Thế giới 2017 Chi tiết
19 StSq4 6.00 8/9 Nhật Bản 2017 World Team Trophy Chi tiết
20 4S 13.50 7/7 SP Ballade No. 1 Canada 2017 CS Autumn Classic Chi tiết
21 CSSp4 4.50 6/7
22 3A 12.35 x 7/7
23 3A 12.35 x 9/9 Nga 2017 Rostelecom Cup Chi tiết
24 ChSq1 4.10 8/9 FS Seimei Nga 2017 Rostelecom Cup Chi tiết
25 3A 12.35 x 9/9 SP Ballade No. 1 Hàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 2018 Chi tiết
26 StSq4 6.00 8/9
27 4S 13.50 8/9 FS Seimei Hàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 2018 Chi tiết
28 4T 13.30 8/9
Hanyu after his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Hanyu nhận điểm tuyệt đối cho 12 động tác kĩ thuật trong mùa giải 2015-2016, trong đó 6 điểm nhận ở Chung kết Grand Prix.

Mùa giải thành công nhất của Hanyu tính theo điểm số tối đa là mùa giải 2015-16. Anh đã nhận được điểm tuyệt đối cho 12 động tác kĩ thuật và GOE tối đa cho 3 chuỗi bước đổi hướng khác không được nhận đầy đủ điểm cơ bản do bị hạ cấp. Trước mùa giải 2014-15, Hanyu không nhận được điểm tối đa nào cho các động tác kĩ thuật đơn lẻ khi thi đấu.[33]

Số điểm tối đa được nhận cho các động tác kĩ thuật theo mùa[33]
Kĩ thuật 14–15 15–16 16–17 17–18 18–19 19–20 20–21 21–22 Tổng
3A 1 3 2 3 1 10
4S 3 2 5
StSq4 4 1 5
ChSq1 2 1 3
3A+2T 2 2
4T 1 1 2
4T+3T 1 1
CSSp4 1 1
Tổng 1 12 6 9 0 1 0 0 29

Các thành phần của bài thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phần bài thi được cho điểm tối da nếu chúng được nhận điểm 10,00 từ tất cả các giám khảo sau khi bỏ điểm cao nhất và thấp nhất trong bảng điểm. Năm thành phần của bài thi gồm kĩ năng trượt (SS), động tác chuyển tiếp (TR), biểu diễn (PE), bố cục (CO) và diễn giải (IN). Hanyu đã nhận điểm 10,00 hoàn hảo trong bài thi ngắn tại 2015–16 Grand Prix Final.[118] Anh là vận động viên trượt băng đơn nam duy nhất bên cạnh Javier Fernández[119] được nhận 10,00 điểm hoàn hảo trong hạng mục đơn nam và là người duy nhất đạt 10,00 điểm hoàn hảo trong thành phần biểu diễn.

Các thành phàn của bài thi với điểm tối đa[2]
Thứ tự Thành phần Điểm 10s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 Biểu diễn 10.00 8/9 SP Ballade No. 1 Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final Chi tiết

Điểm số kỉ lục quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in his free skate at 2019 Skate Canada International
Tại Skate Canada International 2019, Hanyu đã lập hai kỉ lục quốc gia trong bài thi tự do và điểm tổng.

Hanyu nắm giữ kỉ lục quốc gia hiện tại và lịch sử cho tất cả các phần thi hạng mục đơn nam.[120][121] Anh cũng nắm giữ tất cả 6 kỉ lục hiện tại của Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Nhật Bản.[122][123][124]

  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và in nghiêng[1][4]
Điểm số kỉ lục quốc gia Nhật Bản theo phần thi[2][120][121]
Hệ thống Ph. Điểm Bài thi Giải đấu Nơi
Hiện tại Tổng 322.59 2019 Skate Canada Canada Kelowna
SP 111.82 Ballade No. 1 2020 Bốn châu lục Hàn Quốc Seoul
FS 212.99 Origin 2019 Skate Canada Canada Kelowna
Lịch sử Tổng 330.43 2015–16 Grand Prix Final Tây Ban Nha Barcelona
SP 112.72 Ballade No. 1 2017 CS Autumn Classic Canada Montreal
FS 223.20 Hope & Legacy 2017 Vô địch Thế giới Phần Lan Helsinki
  • Điểm số đạt được tại các cuộc thi trong nước không được ISU công nhận là điểm cá nhân tốt nhất. Chỉ điểm số tại các sự kiện quốc tế được quy định mới được công nhận và phê duyệt là kỉ lục quốc gia chính thức.
Điểm số kỉ lục hiện tại và lịch sử tại Giải Vô địch Trượt băng nghệ thuật Nhật Bản theo phần thi[2][122][124][125]
Hệ thống Ph. Điểm Bài thi Giải đấu Nơi Ng.
Hiện tại Tổng 322.36 Vô địch Nhật Bản 2021–22 Saitama Chi tiết
SP 111.31 Introduction and Rondo Capriccioso Chi tiết
FS 215.83 Heaven and Earth (天と地と) Vô địch Nhật Bản 2020–21 Nagano Chi tiết
Lịch sử Tổng 297.80 Vô địch Nhật Bản 2013–14 Saitama Chi tiết
SP 103.10 "Parisienne Walkways" Chi tiết
FS 194.70 Romeo & Juliet Chi tiết

Hanyu đã nhận được tổng số 11 điểm tối đa cho các động tác kĩ thuật tại giải Vô địch Nhật Bản. Trong hệ thống +5/ -5 GOE hiện tại, anh đã nhận điểm tuyệt đối cho một động tác xoay tại chỗ, hai chuỗi bước đổi hướng và một chuỗi động tác biên đạo tự do.[33] Thêm vào đó, anh đã nhận được điểm hoàn hảo 10,00 trong thành phần diễn giải trong bài thi ngắn tại giải Vô địch Nhật Bản 2021-22.[125] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, anh được nhận 7 điểm đối đa cho 6 lần nhảy đơn và 1 lần nhảy kết hợp.[33]

  • Đồng thuận +5 điểm GOE từ hội đồng giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật với điểm tối đa tại giải Vô địch Nhật Bản theo hệ thống +5/-5 GOE[33][125]
Thứ tự Kĩ thuật Điểm +3s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 StSq4 5.85 9/9 SP Rondo Capriccioso Vô địch Nhật Bản 2021–22 Chi tiết
2 CCoSp4 5.25 8/9
3 StSq4 5.85 8/9 FS Heaven & Earth Vô địch Nhật Bản 2021–22 Chi tiết
4 ChSq1 5.50 9/9
  • x – Cộng 10% điểm vào điểm cơ bản cho một cú nhảy được thực hiện ở nửa sau bài thi
  • Đồng thuận +3 GOE từ hội đồng giám khảo được in đậm
Các động tác kĩ thuật với điểm tối đa tại Giải Vô địch Nhật Bản theo hệ thống +3/-3 GOE[2][33]
Thứ tự Kĩ thuật Điểm +3s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 3A 12.35 x 7/7 SP "Parisienne Walkways" Vô địch Nhật Bản 2013–14 Chi tiết
2 4T 13.30 6/7 SP Ballade No. 1 Vô địch Nhật Bản 2014–15 Chi tiết
3 3A 12.35 x 6/7
4 4T+3T 17.60 9/9 Vô địch Nhật Bản 2015–16 Chi tiết
5 4S 13.50 8/9 FS Seimei Vô địch Nhật Bản 2015–16 Chi tiết
6 4T 13.30 8/9
7 3F 7.40 9/9
Các thành phần bài thi với điểm tối đa tại giải Vô địch Nhật Bản[125]
Thứ tự Thành phần Điểm 10s Ph. Bài thi Giải đấu Ng.
1 Diễn đạt 10.00 8/9 SP Rondo Capriccioso Vô địch Nhật Bản 2021–22 Chi tiết

Điểm số cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm tổng

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu (center) with Shoma Uno (left) and Jin Boyang (right) at the 2017 World Championships podium
Tại giải Vô địch Thế giới 2017, lần đầu tiên trong lịch sử, cả ba vận động viên giành huy chương là Hanyu (giữa), Shoma Uno (trái) và Jin Boyang (phải) đều đạt tổng điểm trên 300 điểm.

Hanyu đã mười lần đạt trên 300 điểm tổng, bốn lần kể từ mùa giải 2018-19. Ba vận động viên khác đạt trên 300 điểm trong hệ thống hiện tại là Nathan Chen, Yuma Kagiyama và Shoma Uno.[115] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, những vận động viên khác ngoài Hanyu, Chen và Uno đạt thành tích này là Javier Fernández và Jin Boyang.[5]

Số điểm tổng trên 300 điểm kể từ mùa giải 2018-19[115]
Thứ tự Điểm Giải đấu
1 322.59 Canada 2019 Skate Canada
2 305.05 Nhật Bản 2019 NHK Trophy
3 300.97 Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới
4 300.88 Nhật Bản 2021 World Team Trophy
Số điểm tổng trên 300 điểm trước mùa giải 2018-19[5]
Thứ tự Điểm Giải đấu
1 330.43 Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
2 322.40 Nhật Bản 2015 NHK Trophy
3 321.59 Phần Lan 2017 Vô địch Thế giới
4 317.85 Hàn Quốc Thế vận hội 2018
5 303.71 Hàn Quốc 2017 Bốn châu lục
6 301.47 Nhật Bản 2016 NHK Trophy

Bài thi ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in his short program at the 2015–16 Grand Prix Final
Ballade No. 1 của Hanyu đã thiết lập năm trong số bảy kỉ lục điểm số cao nhất bài thi ngắn trong tất cả các hệ thống tính điểm của ISU.

Hanyu đã 15 lần đạt trên 100 điểm trong bài thi ngắn, 7 lần kể từ mùa giải 2018-19. Anh cũng thiết lập 6 trong 8 điểm cao nhất của bài thi ngắn trên tất cả các hệ thông đánh giá và là vận động viên trượt băng đầu tiên đạt trên 110 điểm nhiều lần.[5][115]

Các bài thi ngắn đạt trên 100 điểm kể từ mùa giải 2018-19[2][115]
Thứ tự Điểm Bài thi Giải đấu
1 111.82 Ballade No. 1 Hàn Quốc 2020 Bốn châu lục
2 110.53 "Otoñal" Nga 2018 Rostelecom Cup
3 109.60 Canada 2019 Skate Canada
4 109.34 Nhật Bản 2019 NHK Trophy
5 107.12 "Let Me Entertain You" Nhật Bản 2021 World Team Trophy
6 106.98 Thụy Điển 2021 Vô địch Thế giới
7 106.69 "Otoñal" Phần Lan 2018 Grand Prix of Helsinki
Các bài thi ngắn đạt trên 100 điểm trước mùa giải 2018-19[2][5]
Thứ tự Điểm Bài thi Giải đấu
1 112.72 Ballade No. 1 Canada 2017 CS Autumn Classic
2 111.68 Hàn Quốc 2018 Thế vận hội
3 110.95 Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
4 110.56 Hoa Kỳ 2016 Vô địch Thế giới
5 106.53 "Let's Go Crazy" Pháp 2016–17 Grand Prix Final
6 106.33 Ballade No. 1 Nhật Bản 2015 NHK Trophy
7 103.89 "Let's Go Crazy" Nhật Bản 2016 NHK Trophy
8 101.45 "Parisienne Walkways" Nga 2014 Thế vận hội

Bài thi tự do

[sửa | sửa mã nguồn]
Hanyu in the free skating at the 2015–16 Grand Prix Final
Seimei của Hanyu là bài thi đầu tiên đạt trên 200 điểm trong bài thi tự do. Bài thi đã vượt qua mốc đó ba lần.

Hanyu đã 8 lần đạt trên 200 điểm bài thi tự do, 2 lần kể từ mùa giải 2018-19. Ba vận động viên khác dạt trên 200 điểm trong hệ thống hiện tại là Nathan Chen, Yuma Kagiyama và Shoma Uno.[115] Trong hệ thống +3/ -3 GOE cũ, ba vận động viên trượt băng khác ngoài Hanyu, Chen và Uno đạt được thành tích này là Javier Fernández, Patrick Chan và Jin Boyang.[5]

Các bài thi tự do trên 200 điểm kể từ mùa giải 2018-19[2][115]
Thứ tự Điểm Bài thi Giải đấu
1 212.99 Origin Canada 2019 Skate Canada
2 206.10 Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới
Các bài thi tự do trên 200 điểm trước mùa giải 2018-19[2][5]
Thứ tự Điểm Bài thi Giải đấu
1 223.20 Hope & Legacy Phần Lan 2017 Vô địch Thế giới
2 219.48 Seimei Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final
3 216.07 Nhật Bản 2015 NHK Trophy
4 206.67 Hope & Legacy Hàn Quốc 2017 Four Continents
5 206.17 Seimei Hàn Quốc 2018 Thế vận hội
6 200.49 Hope & Legacy Nhật Bản 2017 World Team Trophy

Kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • ^team – Team event (Thi đấu Đồng đội)
  • P – Placement (Xếp hạng)
  • SP – Bài thi ngắn
  • FS – Bài thi tự do
  • Huy chương nhỏ cho bài thi ngắn và bài thi tự do chỉ được trao cho các giải vô địch của Liên đoàn Trượt băng Quốc tế như Vô địch Thế giới, Vô địch Thế giới Thiếu niên, Vô địch Bốn châu lục, Vô địch châu Âu.
  • Huy chương tại các giải đấu Đồng đội chỉ được trao cho kết quả của cả đội. Thứ hạng cá nhân tại World Team Trophy được liệt kê trong ngoặc đơn.

Cấp độ trưởng thành theo hệ thống tính điểm +5/-5 GOE

[sửa | sửa mã nguồn]
refer to caption
Hanyu (giữa) với Michal Březina (trái) và Cha Jun-hwan (phải) trên bục huy chương tại Grand Prix of Helsinki 2018.
  • Các kỉ lục thế giới được in đậm và nghiêng[1]
  • Điểm số cá nhân tốt nhất được in đậm[113]
Kết quả trong mùa giải 2018-19
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
20–22 tháng 9, 2018 Canada 2018 CS Autumn Classic International 1 97.74 2 165.91 1 263.65 Chi tiết
2–4 tháng 11, 2018 Phần Lan 2018 Grand Prix of Helsinki 1 106.69 1 190.43 1 297.12 Chi tiết
16–18 tháng 11, 2018 Nga 2018 Rostelecom Cup 1 110.53 1 167.89 1 278.42 Chi tiết
18–24 tháng 3, 2019 Nhật Bản 2019 Vô địch Thế giới 3 94.87 2 206.10 2 300.97 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2019-20
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
12–14 tháng 9, 2019 Canada 2019 CS Autumn Classic International 1 98.38 1 180.67 1 279.05 Chi tiết
25–27 tháng 10, 2019 Canada 2019 Skate Canada International 1 109.60 1 212.99 1 322.59 Chi tiết
22–24 tháng 11, 2019 Nhật Bản 2019 NHK Trophy 1 109.34 1 195.71 1 305.05 Chi tiết
5–8 tháng 12, 2019 Ý 2019–20 Grand Prix Final 2 97.43 2 194.00 2 291.43 Chi tiết
18–22 tháng 12, 2019 Nhật Bản 2019–20 Vô địch Nhật Bản 1 110.72 3 172.05 2 282.77 Chi tiết
4–9 tháng 2, 2020 Hàn Quốc 2020 Vô địch Bốn châu lục 1 111.82 1 187.60 1 299.42 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2020-21
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
24–27 tháng 12, 2020 Nhật Bản 2020–21 Vô địch Nhật Bản 1 103.53 1 215.83 1 319.36 Chi tiết
22–28 tháng 3, 2021 Thụy Điển 2021 Vô địch Thế giới 1 106.98 4 182.20 3 289.18 Chi tiết
15–18 tháng 4, 2021 Nhật Bản 2021 World Team Trophy team 2 107.12 2 193.76 3 (2) 300.88 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2021-22
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
22–26 tháng 12, 2021 Nhật Bản 2021–22 Vô địch Nhật Bản 1 111.31 1 211.05 1 322.36 Chi tiết
8–10 tháng 2, 2022 Trung Quốc 2022 Thế vận hội 8 95.15 3 188.06 4 283.21 Chi tiết

Cấp độ trưởng thành theo hệ thống +3/-3 GOE

[sửa | sửa mã nguồn]
refer to caption
Hanyu (trái) với Takahashi Daisuke (giữa) và Jeremy Abbott (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Bốn châu lục 2011.
refer to caption
Hanyu (phải) với Patrick Chan (giữa) và Takahashi Daisuke (trái) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thế giới 2012.
refer to caption
Hanyu (trái) với Kevin Reynolds (giữa) và Yan Han (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Bốn châu lục 2013.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Patrick Chan (trái) và Nobunari Oda (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2013-14.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Tatsuki Machida (trái) và Javier Fernández (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thế giới 2014.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Javier Fernández (trái) và Sergei Voronov (phải) trên bục huy chương tại Chung Kết Grand Prix 2014-15.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Javier Fernández (trái) và Shoma Uno (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2015-16.
refer to caption
Hanyu (giữa) với Nathan Chen (trái) và Shoma Uno (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix 2016-17.
  • Các kỉ lục thế giới lịch sử[note 1] được in đậm và nghiêng[4]
Kết quả trong mùa giải 2010-11
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
21–24 tháng 10, 2010 Nhật Bản 2010 NHK Trophy 5 69.31 4 138.41 4 207.72 Chi tiết
18–21 tháng 11, 2010 Nga 2010 Cup of Russia 6 70.24 6 132.42 7 202.66 Chi tiết
24–27 tháng 12, 2010 Nhật Bản 2010–11 Vô địch Nhật Bản 2 78.94 4 141.12 4 220.06 Chi tiết
15–20 tháng 2, 2011 Đài Bắc Trung Hoa 2011 Vô địch Bốn châu lục 3 76.43 3 151.58 2 228.01 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2011-12
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
21–24 tháng 9, 2011 Đức 2011 Nebelhorn Trophy 1 75.26 1 151.00 1 226.26 Chi tiết
4–6 tháng 11, 2011 Trung Quốc 2011 Cup of China 2 81.37 4 145.16 4 226.53 Chi tiết
25–27 tháng 11, 2011 Nga 2011 Rostelecom Cup 2 82.78 2 158.88 1 241.66 Chi tiết
8–11 tháng 12, 2011 Canada 2011–12 Grand Prix Final 4 79.33 3 166.49 4 245.82 Chi tiết
22–26 tháng 12, 2011 Nhật Bản 2011–12 Vô địch Nhật Bản 4 74.32 1 167.59 3 241.91 Chi tiết
26/03 – 01/04, 2012 Pháp 2012 Vô địch Thế giới 7 77.07 2 173.99 3 251.06 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2012-13
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
4–7 tháng 10, 2012 Phần Lan 2012 Finlandia Trophy 2 75.57 1 172.56 1 248.13 Chi tiết
19–21 tháng 10, 2012 Hoa Kỳ 2012 Skate America 1 95.07 3 148.67 2 243.74 Chi tiết
23–25 tháng 11, 2012 Nhật Bản 2012 NHK Trophy 1 95.32 1 165.71 1 261.03 Chi tiết
6–9 tháng 12, 2012 Nga 2012–13 Grand Prix Final 3 87.17 2 177.12 2 264.29 Chi tiết
20–24 tháng 12, 2012 Nhật Bản 2012–13 Vô địch Nhật Bản 1 97.68 2 187.55 1 285.23 Chi tiết
8–11 tháng 2, 2013 Nhật Bản 2013 Vô địch Bốn châu lục 1 87.65 3 158.73 2 246.38 Chi tiết
10–17 tháng 3, 2013 Canada 2013 Vô địch Thế giới 9 75.94 3 169.05 4 244.99 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2013-14
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
4–6 tháng 10, 2013 Phần Lan 2013 Finlandia Trophy 1 84.66 1 180.93 1 265.59 Chi tiết
25–27 tháng 10, 2013 Canada 2013 Skate Canada International 3 80.40 2 154.40 2 234.80 Chi tiết
15–17 tháng 11, 2013 Pháp 2013 Trophée Éric Bompard 2 95.37 2 168.22 2 263.59 Chi tiết
5–8 tháng 12, 2013 Nhật Bản 2013–14 Grand Prix Final 1 99.84 1 193.41 1 293.25 Chi tiết
20–23 tháng 12, 2013 Nhật Bản 2013–14 Vô địch Nhật Bản 1 103.10 1 194.70 1 297.80 Chi tiết
6–9 tháng 2, 2014 Nga 2014 Thế vận hội team 1 97.98 5 Chi tiết
13–14 tháng 2, 2014 Nga 2014 Thế vận hội 1 101.45 1 178.64 1 280.09 Chi tiết
24–30 tháng 3, 2014 Nhật Bản 2014 Vô địch Thế giới 3 91.24 1 191.35 1 282.59 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2014-15
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
7–9 tháng 11, 2014 Trung Quốc 2014 Cup of China 2 82.95 2 154.60 2 237.55 Chi tiết
28–30 tháng 11, 2014 Nhật Bản 2014 NHK Trophy 5 78.01 3 151.79 4 229.80 Chi tiết
11–14 tháng 12, 2014 Tây Ban Nha 2014–15 Grand Prix Final 1 94.08 1 194.08 1 288.16 Chi tiết
26–28 tháng 12, 2014 Nhật Bản 2014–15 Vô địch Nhật Bản 1 94.36 1 192.50 1 286.86 Chi tiết
23–29 tháng 3, 2015 Trung Quốc 2015 Vô địch Thế giới 1 95.20 3 175.88 2 271.08 Chi tiết
16–19 tháng 4, 2015 Nhật Bản 2015 World Team Trophy team 1 96.27 1 192.31 3 (1) 288.58 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2015-16
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
13–15 tháng 10, 2015 Canada 2015 Autumn Classic International 1 93.14 1 184.05 1 277.19 Chi tiết
30/10 – 01/11, 2015 Canada 2015 Skate Canada International 6 73.25 2 186.29 2 259.54 Chi tiết
27–29 tháng 11, 2015 Nhật Bản 2015 NHK Trophy 1 106.33 1 216.07 1 322.40 Chi tiết
10–13 tháng 12, 2015 Tây Ban Nha 2015–16 Grand Prix Final 1 110.95 1 219.48 1 330.43 Chi tiết
24–27 tháng 12, 2015 Nhật Bản 2015–16 Vô địch Nhật Bản 1 102.63 1 183.73 1 286.36 Chi tiết
28/03 – 03/04, 2016 Hoa Kỳ 2016 Vô địch Thế giới 1 110.56 2 184.61 2 295.17 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2016-17
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
29/09 – 01/10, 2016 Canada 2016 CS Autumn Classic International 1 88.30 1 172.27 1 260.57 Chi tiết
28–30 tháng 10, 2016 Canada 2016 Skate Canada International 4 79.65 1 183.41 2 263.06 Chi tiết
25–27 tháng 11, 2016 Nhật Bản 2016 NHK Trophy 1 103.89 1 197.58 1 301.47 Chi tiết
7–11 tháng 12, 2016 Pháp 2016–17 Grand Prix Final 1 106.53 3 187.37 1 293.90 Chi tiết
14–19 tháng 2, 2017 Hàn Quốc 2017 Vô địch Bốn châu lục 3 97.04 1 206.67 2 303.71 Chi tiết
29/03 – 02/04, 2017 Phần Lan 2017 Vô địch Thế giới 5 98.39 1 223.20 1 321.59 Chi tiết
20–23 tháng 4, 2017 Nhật Bản 2017 World Team Trophy team 7 83.51 1 200.49 1 (3) 284.00 Chi tiết
Kết quả trong mùa giải 2017-18
Ngày Giải đấu SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
20–23 tháng 9, 2017 Canada 2017 CS Autumn Classic International 1 112.72 5 155.52 2 268.24 Chi tiết
20–22 tháng 10, 2017 Nga 2017 Rostelecom Cup 2 94.85 1 195.92 2 290.77 Chi tiết
16–17 tháng 2, 2018 Hàn Quốc Thế vận hội Mùa đông 2018 1 111.68 2 206.17 1 317.85 Chi tiết

Cấp độ thiếu niên

[sửa | sửa mã nguồn]
refer to caption
Hanyu (giữa) với Song Nan (trái) và Ross Miner (phải) trên bục huy chương tại Chung kết Grand Prix Thiếu niên 2009-10
refer to caption
Hanyu (giữa) với Song Nan (trái) và Artur Gachinski (phải) trên bục huy chương tại giải Vô địch Thiếu niên Thế giới 2010
Kết quả trong mùa giải 2008-09
Ngày Giải đấu Cấp độ SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
3–7 tháng 9, 2008 Ý 2008 JGP Italy Thiếu niên 6 51.06 4 95.62 5 146.68 Chi tiết
23–24 tháng 11, 2008 Nhật Bản 2008–09 Vô địch Thiếu niên Nhật Bản Thiếu niên 4 57.25 1 124.92 1 182.17 Chi tiết
25–27 tháng 12, 2008 Nhật Bản 2008–09 Vô địch Nhật Bản Trưởng thành 8 64.50 5 117.15 8 181.65 Chi tiết
23/02 – 01/03, 2009 Bulgaria 2009 Vô địch Thiếu niên Thế giới Thiếu niên 11 58.18 13 103.59 12 161.77 Chi tiết
Kết quả mùa giải 2009-10
Ngày Giải đấu Cấp độ SP FS Tổng Ng.
P Điểm P Điểm P Điểm
9–13 tháng 9, 2009 Ba Lan 2009 JGP Poland Thiếu niên 1 66.77 1 131.88 1 198.65 Chi tiết
7–11 tháng 10, 2009 Croatia 2009 JGP Croatia Thiếu niên 1 70.78 1 130.37 1 201.15 Chi tiết
22–23 tháng 11, 2009 Nhật Bản 2009–10 Vô địch Thiếu niên Nhật Bản Thiếu niên 1 76.00 2 118.15 1 194.15 Chi tiết
3–6 tháng 12, 2009 Nhật Bản 2009–10 Junior Grand Prix Final Thiếu niên 3 69.85 1 136.92 1 206.77 Chi tiết
24–27 tháng 12, 2009 Nhật Bản 2009–10 Vô địch Nhật Bản Trưởng thành 13 57.99 5 137.23 6 195.22 Chi tiết
8–14 tháng 3, 2010 Hà Lan 2010 Vô địch Thiếu niên Thế giới Thiếu niên 3 68.75 1 147.35 1 216.10 Chi tiết

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g ISU progression of highest scores statistics:
    • “Men's Total Score”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
    • “Men's Short Program”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
    • “Men's Free Skating”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “羽生結弦 – フィギュアスケート史に燦然と輝く栄光の軌跡” [Yuzuru Hanyu – The track of glory shining brightly in the history of figure skating]. nonno.hpplus.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shueisha. 7 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “Statistics including Personal Best/Season Best information”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f g ISU progression of highest historical scores statistics:
  5. ^ a b c d e f g h i j k “Men's Historical Absolute Best Scores”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Aoshima, Hirono (1 tháng 4 năm 2012). “初の世界選手権で3位。羽生結弦が描く「金メダルよりも大きな夢」”. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shueisha. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “Rising star Hanyu inspires Takahashi to silver”. Bangkok Post. Khlong Toei, Bangkok. AFP. 1 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ McCarvel, Nick (27 tháng 3 năm 2021). “Nathan Chen soars past Hanyu Yuzuru in free skate to capture third world figure skating gold in a row”. International Olympic Committee. Lausanne. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ Sarkar, Pritha (14 tháng 2 năm 2014). “Hanyu survives blunders to win gold”. Reuters. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ a b c d e f g h “The day Yuzuru Hanyu announced himself to the world”. International Olympic Committee. Lausanne. 14 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ a b c d e Müller, Stephan. “Sportstatistik/ Sports Statistics: Eiskunstlauf/ Figure Skating”. sport-record.info. Berlin. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ Tone, Florentina (13 tháng 11 năm 2015). “An out of this world Yuzuru Hanyu broke record after record in Nagano”. Inside Skating. Cluj-Napoca. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Zaccardi, Nick (12 tháng 12 năm 2015). “Yuzuru Hanyu breaks world records, three-peats at Grand Prix Final”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ Longman, Jeré; Mather, Victor (16 tháng 2 năm 2018). “Yuzuru Hanyu Writes Another Chapter in Figure Skating Legend”. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ ISU world standings in men's singles by season:
  16. ^ “冰上絶對王者、日本滑冰選手羽生結弦:儘管傷痕累累,還是要挑戰「四周半跳」” [The absolute king of ice, Japanese skater Yuzuru Hanyu: Despite the bruises, I still want to challenge the "four and a half revolution jump"]. parenting.com.tw (bằng tiếng Trung). Đài Bắc. 27 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ Bonds, Faith (30 tháng 10 năm 2019). “The Inside Edge: Yuzuru Hanyu is the greatest figure skater of all time”. USC Annenberg Press (bằng tiếng Anh). Los Angeles. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ OlympicTalk (27 tháng 10 năm 2019). “Yuzuru Hanyu wins Skate Canada by largest margin in Grand Prix history”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ a b Palar, Sanjeev (9 tháng 2 năm 2020). “Hanyu Yuzuru Wins Four Continents to Complete Career 'Super Slam'. Olympic Channel. Lausanne. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  20. ^ Hersh, Philip (31 tháng 1 năm 2022). “In pushing each other, Hanyu and Chen have redefined the meaning of figure skating greatness”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ “Yuzuru Hanyu (JPN) performs first clean quad loop in competition”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 2 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ “First quadruple loop jump in a figure skating competition (male)”. Guinness World Records. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ Flade, Tatjana; Ritoss, Robin (21 tháng 4 năm 2017). “Hanyu, Uno keep Japan in the lead at World Team Trophy”. goldenskate.com. Cary, North Carolina. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ Hanyu, Yuzuru (1 tháng 3 năm 2018). 夢を生きる [Living a Dream] (bằng tiếng Nhật). Chuokoron-Shinsha. tr. 232. ISBN 978-4120050497.
  25. ^ “Figure skating: Hanyu lands quad lutz in Grand Prix opener practice”. Kyodo News. Minato, Tokyo. 19 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ “Yuzuru Hanyu (JPN) hits quad toe-triple Axel en route to gold in Helsinki – ISU”. www.isu.org (bằng tiếng Anh). Lausanne: International Skating Union. 4 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “World Championships 2019 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 23 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  28. ^ “羽生、独壇場V 新境地で自己新322・59点「自分に勝てたな」” [Hanyu single-handedly scoring a new personal best of 322.59 points in a new system "I think I beat myself"]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 28 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ “Mesmerizing Hanyu (JPN) triumphs at Skate Canada”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 27 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ “ISU GP Rostelecom Cup 2019 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 16 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  31. ^ “Technical Panel Handbook - Single Skating 2020/21”. isu.org. Lausanne: International Skating Union. 27 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2021.
  32. ^ “「GOE5が一度もないなんてあり得る?」羽生結弦のSP"トリプルアクセル"採点に欧州名物解説者が悲鳴!”. thedigestweb.com (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Nippon Sports Kikaku Publishing Inc. 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ a b c d e f g h i j “Skating Scores - Yuzuru Hanyu (JPN)”. Skating Scores. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  34. ^ “Yuzuru Hanyu to become first figure skater to receive People's Honor Award”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Tokyo. 1 tháng 6 năm 2018. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “Figure skater Hanyu among 684 spring decoration recipients”. The Japan Times. Tokyo. Kyodo News. 28 tháng 4 năm 2014. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  36. ^ “紫綬褒章:羽生「更なる好成績を」” [Medal with Purple Ribbon: Hanyu's "Further Good Performance"]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  37. ^ “春の褒章発表 羽生結弦さんらに紫綬褒章” [Spring Medal Announcement: Medal with purple ribbon to Yuzuru Hanyu and others]. news24.jp (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: Nippon TV. 28 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015.
  38. ^ “Figure skating star Hanyu awarded second Japan gov't decoration”. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  39. ^ “羽生結弦さんらに紫綬褒章…平昌「金」9選手に” [Purple Ribbon Medal for Yuzuru Hanyu and others... Pyeongchang's "Gold" 9 players]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  40. ^ “羽生、2度目の紫綬褒章「光栄。身が引き締まる思い」” [Hanyu's second Medal with Purple Ribbon "I'm honored. It's a great honor"]. Sankei Sports (Sanspo) (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  41. ^ “Yuzuru Hanyu - Nominations”. Laureus World Sports Awards. London, United Kingdom. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ OlympicTalk (17 tháng 1 năm 2019). “Olympic, Paralympic champions on list of Laureus nominees”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ “Hanyu named Most Valuable Skater at ISU Skating Awards”. Olympic Channel. Lausanne. 12 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  44. ^ “羽生結弦、『JOCスポーツ賞』を受賞「光栄」” [Yuzuru Hanyu Wins JOC Sports Award "Honor"]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 6 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  45. ^ “最優秀賞に体操男子日本代表 JOCスポーツ賞” [Japan's Men's Gymnastics Team Wins Grand Prize JOC Sports Award]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  46. ^ “平昌オリンピック500m金、1000m銀の小平奈緒選手に最優秀賞 平成29年度JOCスポーツ賞受賞者決定”. Japanese Olympic Committee (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 7 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  47. ^ “オリンピック特別賞 第22回オリンピック冬季競技大会 (2014/ソチ)” [Special Olympic Award 22nd Olympic Winter Games (Sochi, 2014)]. joc.or.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Japanese Olympic Committee. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ “平昌五輪日本代表が解団 小平、羽生、高木姉妹らメダリストに特別賞/五輪ニュース” [Japan's national team at the Pyeongchang Olympics winning special award such as medalits Kodaira, Hanyu and Takagi sisters]. Daily Sports (bằng tiếng Nhật). Kobe. 27 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “羽生がJOC杯受賞「光栄で誇りに思う」” [Hanyu Wins JOC Cup "I'm honored and proud"]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  50. ^ “スケート連盟表彰式 JOC杯に羽生選手ら” [Hanyu and others receive the JOC Cup at the Skating Federation Awards Ceremony]. news24.jp (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: Nippon TV. 24 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  51. ^ “羽生結弦「技術の向上など楽しみながら」来季へ抱負” [Yuzuru Hanyu "I will enjoy improving my technique" for next season]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  52. ^ a b “羽生、高木美帆ら表彰 スケート連盟祝賀会” [Hanyu, Miho Takagi and others honored at Skating Federation Celebration]. Daily Sports (bằng tiếng Nhật). Kobe. 26 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  53. ^ “羽生結弦、新浜立也が最優秀選手 日本スケート連盟” [Yuzuru Hanyu and Tatsuya Shinhama best athletes of the Japan Skating Federation]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 26 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  54. ^ Waseda University (22 tháng 3 năm 2021). “羽生結弦さんも受賞 早稲田大学小野梓記念賞発表” [Yuzuru Hanyu also wins Azusa Ono Memorial Prize at Waseda University]. Kyodo News (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  55. ^ “校友会稲魂賞 | 早稲田大学 校友会”. wasedaalumni.jp (bằng tiếng Nhật). Shinjuku, Tokyo: Waseda University. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ “震災越え、歴史刻んだ 羽生に朝日スポーツ賞” [Asahi Sports Award for Hanyu, who transcended the disaster and made history]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Kita-ku, Osaka. 5 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  57. ^ Olivero, Tony (1 tháng 4 năm 2014). “The 50 Most Dominant Athletes Alive”. Insider Inc. (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  58. ^ Manfred, Tony; Davis, Scott (5 tháng 5 năm 2015). “The 50 Most Dominant Athletes Alive”. Insider Inc. (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  59. ^ “中日体育賞 受賞者一覧” [List of Winners of the Chunichi Sports Awards]. Chunichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Nagoya, Aichi. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  60. ^ “ESPN World Fame 100 2018”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  61. ^ “ESPN World Fame 100 2019”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  62. ^ Keating, Peter; Teng, Elaine. “The Dominant 20: We rank the best athletes of 2018”. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2019.
  63. ^ Thomas, Carla; Wehbe, Rana. “30 Under 30 Asia 2018”. Forbes (bằng tiếng Anh). Jersey City, New Jersey. ISSN 0015-6914. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  64. ^ “Yuzuru Hanyu's latest honor: Happy News Person”. The Jakarta Post. Jakarta. 6 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  65. ^ “第64回河北文化賞に羽生選手ら” [Hanyu and others receive 64th Kahoku Culture Award]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  66. ^ “毎日スポーツ人賞:グランプリに羽生結弦さん…受賞者決定” [Mainichi Sportsperson Award: Yuzuru Hanyu at the Grand Prix... Winner Decided]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  67. ^ Lamelas, Pedro. “The Best 100 Sportsmen of the 21st Century”. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Madrid. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020.
  68. ^ Matsui, Kazuaki (24 tháng 12 năm 2014). “[第33回 Number MVP賞] 羽生結弦” [[33rd Number MVP Award] Yuzuru Hanyu]. number.bunshun.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Bungeishunjū. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  69. ^ “2014年 好きなスポーツ選手ランキング” [2014 Favorite Athletes Ranking]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 7 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  70. ^ “好きなスポーツ選手ランキング2016 男女別TOP10を発表!” [Favorite Athletes Ranking 2016 Top 10 by Men and Women Announced!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 18 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  71. ^ “『第10回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表!” ["10th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 25 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  72. ^ “『第11回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["11th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 8 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  73. ^ “『第12回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["12th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 14 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2021.
  74. ^ “『第13回 好きなスポーツ選手ランキング』男女別TOP10を発表” ["13th Favorite Athletes Ranking" Announced Top 10 by Men and Women!]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 16 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  75. ^ “第14回 好きなスポーツ選手ランキング” [14th Favorite Athletes Ranking]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 15 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2021.
  76. ^ “東北スポーツ大賞 – 羽生選手2年連続選出” [Tohoku Sports Award – Hanyu selected for the second year in a row]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  77. ^ “東北スポーツ大賞に羽生結弦選手 運動記者会が選出” [Yuzuru Hanyu Selected for Tohoku Sports Awards by the Sports Press Association]. Chunichi Shimbun. Nagoya. 1 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  78. ^ “<東北運動記者会>羽生結弦選手にスポーツ大賞 張本選手は特別賞” [Tohoku Sports Press Conference – Yuzuru Yanyu wins sports grand prize, Harimoto receives special prize]. Kahoku Shimpō (bằng tiếng Nhật). Sendai. 1 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  79. ^ “羽生に大賞 東北運動記者会が表彰” [Grand Prize for Hanyu awarded by Tohoku Sports Press Association]. Sankei Sports (Sanspo) (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  80. ^ “フィギュア羽生が満票で初受賞 スケーター・オブ・ザ・イヤー” [Figure skater Hanyu wins 'Best skater of the year' award with unanimous vote]. Japanese Olympic Committee (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 7 tháng 4 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  81. ^ “羽生、高木美が最優秀選手” [Hanyu and Takagi the best players]. kiji.is (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo: 47 News. 27 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  82. ^ “羽生結弦、内村航平がテレビ朝日ビッグスポーツ賞を受賞” [Yuzuru Hanyu and Kohei Uchimura win TV Asahi Big Sports Awards]. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Shueisha. 19 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  83. ^ “羽生結弦「ビッグスポーツ賞」を受賞 大谷翔平と並び「自分てこんなに小さかったんだ…」” [Yuzuru Hanyu receives Big Sports Award along with Shohei Ohtani "I didn't know I was so small..."]. Kyodo News (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 15 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  84. ^ “羽生結弦 テレ朝ビッグスポーツ賞の追加受賞者に選出” [Yuzuru Hanyu Selected as Additional Recipient of the Teleserye Big Sports Award]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 13 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  85. ^ “第52回テレビ朝日ビッグスポーツ賞 受賞者” [The 52nd TV Asahi Big Sports Awards Winners] (PDF). TV Asahi (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  86. ^ “「第53回テレビ朝日ビッグスポーツ賞」受賞者が発表 羽生結弦、大坂なおみ、福原愛ら” [Winners of the 53rd TV Asahi Big Sports Awards announced Yuzuru Hanyu, Naomi Osaka and Ai Fukuhara]. AbemaTV (bằng tiếng Nhật). Shibuya, Tokyo. 18 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  87. ^ “羽生結弦、今年の目標は「限界の5歩先へ!… テレビ朝日ビッグスポーツ賞でビデオメッセージ” [Yuzuru Hanyu's goal for this year: "Five steps ahead of the limit!... Video message at TV Asahi Big Sports Awards]. Sports Hochi (bằng tiếng Nhật). Minato, Tokyo. 10 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  88. ^ “Yearender: Top 10 world athletes in 2018”. Xinhua News Agency. Beijing. 28 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  89. ^ “Graphics: Top 10 world sports personalities in 2020”. Xinhua News Agency. Beijing. 29 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  90. ^ “Yahoo!検索大賞2014” [Yahoo! Search Awards 2014]. Yahoo! Japan (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 8 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  91. ^ “羽生結弦選手Yahoo!検索大賞 2018で「アスリート部門賞」&「スペシャル部門賞」をW受賞!2014年には大賞なども” [Yuzuru Hanyu won the "Athlete Category Award" & "Special Category Award" at Yahoo! Search Awards 2018, including the Grand Prize in 2014!]. edgeline-tokyo.com (bằng tiếng Nhật). Shinjuku, Tokyo. 5 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  92. ^ “日本スポーツ賞に羽生選手…錦織選手には奨励賞” [Hanyu wins Japan Sports Award... Encouragement Award for Nishikori]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 12 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  93. ^ “日本スポーツ賞に羽生結弦、奨励賞に大坂なおみ” [Yuzuru Hanyu for Japan Sports Award, Naomi Osaka for Encouragement Award]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. 14 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  94. ^ “名誉県民・県民栄誉賞” [Honorary Prefectural Citizens and Prefectural Citizens' Honor Awards]. pref.miyagi.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai, Miyagi. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  95. ^ “羽生結弦、出発式で「ありがとうと言える場作ってくださりありがとう」” [Yuzuru Hanyu at the parade: "Thank you for creating a place where I can say thank you"]. Sports Nippon (Sponichi Annex) (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 22 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  96. ^ “宮城県議会議長特別表彰” [Special Commendation by the chairman of the Miyagi Prefectural Assembly]. pref.miyagi.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai, Miyagi. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  97. ^ “羽生結弦選手に「仙台市議会議長特別表彰」を行います” [Special Commendation from the chairman of the Sendai City Council to Yuzuru Hanyu] (PDF). gikai.city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 17 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  98. ^ “市政だより2014年4月号” [市政だより2014年4月号]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015.
  99. ^ “羽生結弦選手に「賛辞の楯」の贈呈および特別表彰を行います” [Yuzuru Hanyu presented with a "plaque of praise" and a special award]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 17 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  100. ^ “羽生結弦選手に「賛辞の楯」の贈呈および特別表彰を行いました” [Presentation of a "Plaque of Praise" and special commendation to Yuzuru Hanyu]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. 27 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  101. ^ “スポーツ賞” [Sports Awards]. city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  102. ^ “平成 22 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2010 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  103. ^ “平成 23 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2011 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020.
  104. ^ “平成 24 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2012 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  105. ^ “平成 25 年仙台市スポーツ賞受賞者一覧” [List of recipients of the 2013 Sendai Sports Awards] (PDF). city.sendai.jp (bằng tiếng Nhật). Sendai. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  106. ^ “つながる金メダリストの系譜。荒川静香と羽生結弦が語る「五輪の記憶」” [Genealogy of connected gold medalists – Shizuka Arakawa and Yuzuru Hanyu talk about their memories of the Olympics]. sportiva.shueisha.co.jp (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo: Shueisha. 19 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  107. ^ 'Yuzu-mania' hits Sendai as design for new Hanyu monument unveiled”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Tokyo. 20 tháng 4 năm 2019. ISSN 0447-5763. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  108. ^ a b “Pyeongchang Games medalists to receive Tokyo Honor Award”. Mainichi Shimbun. Chiyoda, Tokyo. 11 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  109. ^ a b “平昌2018冬季大会メダリストへの賞の贈呈について” [Presentation of Awards to PyeongChang 2018 Winter Games Medalists]. metro.tokyo.lg.jp (bằng tiếng Nhật). Tokyo. 10 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  110. ^ a b c “Competition Results - Yuzuru Hanyu (JPN)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  111. ^ a b “Olympic Winter Games Sochi 2014 - Team Result”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 9 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  112. ^ a b World Team Trophy – results:
  113. ^ a b c d e “Personal Bests - Yuzuru Hanyu (JPN)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  114. ^ a b “Personal Bests – Nathan Chen (USA)”. isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  115. ^ a b c d e f g h “Men's Absolute Best Scores”. isuresults.org. Lausanne: International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  116. ^ “ISU GP 2019 Skate Canada International - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 25 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  117. ^ “ISU World Figure Skating Championships 2016 - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 30 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  118. ^ “ISU Grand Prix of Figure Skating Final - men short program, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 10 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021.
  119. ^ “ISU World Figure Skating Championships 2016 - men free skating, judges details per skater” (PDF). isuresults.com. Lausanne: International Skating Union. 1 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  120. ^ a b ISU personal best scores statistics:
  121. ^ a b ISU historical personal best scores statistics:
  122. ^ a b AFP (23 tháng 12 năm 2013). “Figure skating GP Final champ Hanyu books Sochi berth”. Bangkok Post. Khlong Toei, Bangkok. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021.
  123. ^ Tamura, Akiko (20 tháng 12 năm 2019). “Hanyu sets new national record”. International Figure Skating Magazine. Toronto, Ontario. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  124. ^ a b Noguchi, M. (24 tháng 3 năm 2021). “ISU 世界フィギュアスケート選手権 2021”. Canon Inc. (bằng tiếng Nhật). Ōta, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  125. ^ a b c d Kurasawa, Hitoshi (24 tháng 12 năm 2021). “羽生結弦 「もうやめよう」の暗闇から復活の序奏” [Yuzuru Hanyu: Prelude to resurrection from the darkness of "I'm Quitting"]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Chiyoda, Tokyo. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan