Doryanthes | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Phấn trắng - gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Doryanthaceae R.Dahlgren & Clifford |
Chi (genus) | Doryanthes Corrêa[1] |
Các loài | |
|
Doryanthaceae là một họ thực vật hạt kín, được các hệ thống APG đặt trong bộ Asparagales[2]. Họ này mới được các nhà phân loại học công nhận gần đây. Họ chỉ bao gồm 1 chi có danh pháp Doryanthes gồm khoảng 2 loài (Doryanthes excelsa và Doryanthes palmeri) mọc thành dạng nơ hoa hồng, sống tại vùng duyên hải miền đông Australia.
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Asparagales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||