Fungiidae

Fungiidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Anthozoa
Bộ (ordo)Scleractinia
Họ (familia)Fungiidae
Dana, 1846
Chi
Xem trong bài

Fungiidae hay san hô nấm là một họ san hô thuộc bộ San hô cứng (Scleractinia). Họ này bao gồm mười ba chi còn tồn tại. Các loài thuộc họ này không có tầm quan trọng về mặt thương mại nhưng con người khai thác chúng để đưa vào hồ cá cảnh.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhìn chung họ Fungiidae gồm các động vật đơn độc có khả năng vận động ở vùng đáy biển.[1][2] Loại san hô này thường trông có vẻ như bị tẩy trắng (bạc màu) hay đã chết.[3] Ở đa số các chi, một polyp vươn ra khỏi bộ xương san hô để kiếm ăn vào ban đêm. Đa số các loài hoàn toàn rời khỏi vào chất nền vào tuổi trưởng thành. Một số không di động được và sống thành tập đoàn.[4][5] Họ san hô này có khả năng thay đổi giới tính.[6]

Các loài nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Halstead, Bob (2000). Coral Sea Reef Guide. Sea Challengers Natural History. ISBN 978-0970057402.
  2. ^ “The Best Livestock For Your Reef Aquarium: Plate Corals, Family Fungiidae, Pt. 1”. Wetwebmedia.com. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Stony Corals From The Family Fungiidae, A.J. Nilsen, October 1997, Aquarium.Net”. Reefs.org. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ a b BioLib. “Heliofungia actiniformis (Long tentacle plate coral)”. Biolib.cz. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ Cairns, Stephen D. (28 tháng 10 năm 2002). “Fungioidea”. The Tree of Life Web Project. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ Sohn, Emily (30 tháng 3 năm 2009). “Stressed Female Mushroom Corals Become Male”. Discovery Channel. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Siokunichthys nigrolineatus”. FishBase. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  8. ^ Bourton, Jody (13 tháng 11 năm 2009). “Predatory coral eats jellyfish”. BBC News. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Hướng dẫn tạo Image Slider với Vanila JS
Make an Image Slider also known as carousel with a clean UI
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.