Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp Báo Thanh Niên 2003 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | Vòng loại: 24 tháng 6 – 12 tháng 7 năm 2003 Vòng chung kết: 23 tháng 7 – 2 tháng 8 năm 2003 |
Địa điểm tranh chức vô địch | An Giang |
Số đội | 32 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đà Nẵng (lần thứ 1) |
Á quân | Sông Lam Nghệ An |
Lọt đến bán kết | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 46 (3,07 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) |
← 2002 2004 → |
Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2003, tên gọi chính thức là Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp Báo Thanh Niên 2003, là mùa giải thứ bảy của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Vòng chung kết của giải đấu, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại An Giang từ ngày 23 tháng 7 đến ngày 2 tháng 8 năm 2003.
30 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại. Đội đương kim vô địch Sông Lam Nghệ An và đội chủ nhà của vòng chung kết An Giang được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.
Vào thẳng vòng chung kết |
| ||
---|---|---|---|
Tham dự vòng loại | Bảng A | Bảng B | Bảng C |
Bảng D | Bảng E | Bảng F | |
Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 24 tháng 6 đến ngày 12 tháng 7 năm 2003.[1]
Các trận đấu diễn ra tại Nam Định.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hải Phòng | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Nam Định (H) | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
3 | Vĩnh Phúc | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Thanh Hóa, Thanh Hóa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | LG.ACB Hà Nội | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Thanh Hóa (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | |
3 | Thể Công | 4 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | |
4 | Quân khu 5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | |
5 | Thừa Thiên Huế | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Phú Yên | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 7 | −5 | 3 | |
3 | Khánh Hòa | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 0 |
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Pleiku, Gia Lai.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lâm Đồng | 5 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Bưu điện | 5 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | |
3 | Hoàng Anh Gia Lai (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | |
4 | Bình Định | 6 | 2 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | |
5 | Đắk Lắk | 5 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 | |
6 | Đại học Hồng Bàng | 5 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 |
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Gò Đậu, tỉnh Bình Dương.[2]
VT | Đội |
---|---|
1 | Bình Dương |
2 | Ngân hàng Đông Á |
3 | Cảng Sài Gòn và Tây Ninh |
Các trận đấu diễn ra tại Long An và Bạc Liêu.[2]
VT | Đội |
---|---|
1 | Đồng Tháp |
2 | Gạch Đồng Tâm Long An |
3 | Cần Thơ và Cà Mau |
Câu lạc bộ[2] | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự vòng chung kết | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
An Giang | Chủ nhà | 3 lần | Hạng tư (2001) |
Sông Lam Nghệ An | Đương kim vô địch | 5 lần | Vô địch (2000, 2001, 2002) |
Hải Phòng | Nhất bảng A | 5 lần | Hạng tư (1998, 2000) |
LG.ACB Hà Nội | Nhất bảng B | 2 lần | Vòng bảng (2001) |
Đà Nẵng | Nhất bảng C | 5 lần | Á quân (1999, 2001) |
Lâm Đồng | Nhất bảng D | Lần đầu | Lần đầu |
Bình Dương | Nhất bảng E | 2 lần | Hạng ba (1997) |
Đồng Tháp | Nhất bảng F | 4 lần | Á quân (1998) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | An Giang (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6[a] | |
3 | Bình Dương | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3[b] | |
4 | Hải Phòng | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 3[b] |
An Giang | 5–2 | Bình Dương |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hải Phòng | 1–2 | An Giang |
---|---|---|
Xuân Quyền 11' | Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đồng Tháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | LG.ACB Hà Nội | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | −5 | 3 | |
4 | Lâm Đồng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Lâm Đồng | 0–4 | Đồng Tháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
LG.ACB Hà Nội | 0–4 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đồng Tháp | 0–3 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 3–2 | An Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết | Thanh Tiến 16', 18' |
Đà Nẵng | 1–0 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vô địch Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2003 |
---|
Đà Nẵng Lần thứ 1 |
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[3]
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) | An Giang |
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[4]
Cầu thủ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo | |||
Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) | LB | Nguyễn Xuân Quyền (Hải Phòng) | LM | Nguyễn Văn Linh (Bình Dương) | CF | Phan Thanh Phúc (Đà Nẵng) |
CB | Cao Xuân Thắng (Sông Lam Nghệ An) | CM | Ngô Bá Hùng (Đồng Tháp) | |||
CB | Nguyễn Minh Đức (Sông Lam Nghệ An) | CM | Châu Lê Phước Vĩnh (Đà Nẵng) | CF | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | |
RB | Trình Văn Hậu (An Giang) | RM | Phan Như Thuật (Sông Lam Nghệ An) |
Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 3.07 bàn thắng mỗi trận đấu.