Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 12 – 24 tháng 7 năm 2024 |
Số đội | 27 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 60 |
Số bàn thắng | 230 (3,83 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 182 (3,03 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 9 (0,15 thẻ mỗi trận) |
Vua phá lưới | Phùng Khắc Lê (Đồng Tháp) Nguyễn Minh Tâm (LPBank Hoàng Anh Gia Lai) (5 bàn) |
← 2023 2025 → |
Vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2024 là giải đấu vòng loại của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.
Vòng loại diễn ra từ ngày 12 đến ngày 24 tháng 7 năm 2024. Tổng cộng có 12 đội bóng đủ điều kiện tham dự vòng chung kết, bao gồm cả đội được đặc cách tham dự giải đấu với tư cách chủ nhà.[1]
27 đội bóng đã đăng ký tham dự vòng loại lần này.[2] Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được ký hiệu bởi (H).
Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu vòng loại diễn ra vào lúc 09:30 ngày 27 tháng 6 năm 2024 tại trụ sở VFF, Hà Nội.[3]
|
|
|
|
|
Rút lui |
---|
Phú Thọ (rút lui sau khi đăng ký)[4] |
Các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tại một địa điểm tập trung. Năm đội nhất bảng, năm đội nhì bảng và một đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng chung kết. Nếu đội chủ nhà vòng chung kết kết thúc vòng loại với vị trí trong nhóm 11 đội ở trên, đội xếp thứ ba có thành tích tốt tiếp theo cũng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[1]
Lịch thi đấu của mỗi lượt đấu như sau.
Lượt đấu | Ngày | Ngày ban đầu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 12 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 2 | 14 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 3 | 17 tháng 7 năm 2024 | |
Lượt đấu 4 | 22 tháng 7 năm 2024[i] | 20 tháng 7 năm 2024 |
Lượt đấu 5 | 24 tháng 7 năm 2024[i] | 22 tháng 7 năm 2024 |
Các cầu thủ từ 16 đến 21 tuổi (sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2003 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008) có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội phải đăng ký một danh sách với tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).
Các trận đấu diễn ra tại Trung tâm thể thao Viettel, Hà Nội.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thể Công – Viettel (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 12 | 3 | +9 | 10 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Hà Nội | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 9 | |
3 | Công an Hà Nội | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
4 | Luxury Hạ Long | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 4 | |
5 | Trung tâm bóng đá Đào Hà | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 26 | −22 | 0 |
Hà Nội | 3–0 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 5–1 | Trung tâm bóng đá Đào Hà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Công an Hà Nội | 0–2 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Luxury Hạ Long | 1–2 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 7–0 | Trung tâm bóng đá Đào Hà |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Công an Hà Nội | 2–0 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Luxury Hạ Long | 2–2 | Thể Công – Viettel |
---|---|---|
Mai Trung Thông 33', 69' | Chi tiết |
|
Trung tâm bóng đá Đào Hà | 1–10 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
Bùi Huy Hoàng 90' | Chi tiết |
|
Trung tâm bóng đá Đào Hà | 2–4 | Luxury Hạ Long |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thể Công – Viettel | 3–0 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Các trận đấu diễn ra tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF - Bộ Công an, tỉnh Hưng Yên.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PVF (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 1 | +13 | 10 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Đông Á Thanh Hóa | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 3 | +7 | 8 | |
3 | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | Huế | 4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 9 | 0 | 3 | |
5 | Sông Trà Quảng Ngãi | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 23 | −23 | 0 |
Sông Trà Quảng Ngãi | 0–5 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
PVF | 5–0 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 0–0 | PVF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Huế | 5–0 | Sông Trà Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Trà Quảng Ngãi | 0–6 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Á Thanh Hóa | 4–2 | Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Huế | 1–2 | PVF |
---|---|---|
Nguyễn Đình Bình 52' | Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sông Lam Nghệ An | 3–1 | Huế |
---|---|---|
|
Chi tiết | Nguyễn Đình Bình 35' |
PVF | 7–0 | Sông Trà Quảng Ngãi |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Các trận đấu diễn ra tại Trung tâm huấn luyện thể thao Hàm Rồng, tỉnh Gia Lai.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Đà Nẵng | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 12 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Quảng Nam | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 1 | +6 | 11 | |
3 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai (H) | 5 | 3 | 1 | 1 | 24 | 3 | +21 | 10 | |
4 | Đắk Lắk | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 11 | −3 | 7 | |
5 | Phú Yên | 5 | 1 | 0 | 4 | 3 | 19 | −16 | 3 | |
6 | Tây Nguyên Gia Lai | 5 | 0 | 0 | 5 | 4 | 20 | −16 | 0 |
Quảng Nam | 1–1 | Đắk Lắk |
---|---|---|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 9–0 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
SHB Đà Nẵng | 5–1 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Phú Yên | 0–2 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đắk Lắk | 0–8 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Nguyên Gia Lai | 0–2 | Quảng Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đắk Lắk | 4–0 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
SHB Đà Nẵng | 2–1 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Quảng Nam | 3–0 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 6–1 | Tây Nguyên Gia Lai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Phú Yên | 0–3 | Đắk Lắk |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Nguyên Gia Lai | 2–3 | Phú Yên |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | Quảng Nam |
---|---|---|
Chi tiết | HLV TM Phạm Hồng Điệp 73' 73' |
Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đồng Tháp | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 2 | +10 | 9 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Long An | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 7[a] | |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 7[a] | |
4 | Tiền Giang | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 11 | −5 | 5 | |
5 | Cần Thơ | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 12 | −12 | 0 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 2–0 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Long An | 2–2 | Tiền Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cần Thơ | 0–4 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tiền Giang | 0–6 | Đồng Tháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cần Thơ | 0–2 | Long An |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Tháp | 5–0 | Cần Thơ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Long An | 2–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết | Lê Quang Hiểu 48' |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3–3 | Tiền Giang |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Các trận đấu diễn ra tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Bình Phước, riêng hai lượt trận cuối cùng được chuyển sang thi đấu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bình Phước (H) | 5 | 4 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 13 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Lâm Đồng | 5 | 4 | 0 | 1 | 16 | 5 | +11 | 12 | |
3 | Khánh Hòa | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 | +4 | 8 | |
4 | Đồng Nai | 5 | 2 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 6 | |
5 | Tây Ninh | 5 | 1 | 1 | 3 | 9 | 8 | +1 | 4 | |
6 | Bình Thuận | 5 | 0 | 0 | 5 | 4 | 20 | −16 | 0 |
Lâm Đồng | 7–0 | Bình Thuận |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bình Phước | 1–1 | Khánh Hòa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 0–1 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Khánh Hòa | 1–1 | Tây Ninh |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 1–2 | Bình Phước |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Lâm Đồng | 2–0 | Khánh Hòa |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 1–2 | Đồng Nai |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ninh | 0–1 | Bình Phước |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Khánh Hòa | 4–2 | Bình Thuận |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ninh | 3–5 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bình Phước | 1–0 | Đồng Nai |
---|---|---|
Lê Văn Hùng 18' | Chi tiết |
Bình Phước | 2–1 | Lâm Đồng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đồng Nai | 0–4 | Khánh Hòa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bình Thuận | 0–5 | Tây Ninh |
---|---|---|
Trần Trung Hậu 42' 57' | Chi tiết |
|
Với việc PVF được chọn làm đội chủ nhà của giải đấu, hai đội đứng thứ ba bảng có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết. Do các bảng đấu có số đội khác nhau nên kết quả giữa đội xếp thứ ba với đội xếp thứ sáu ở các bảng sáu đội không được tính đến khi xét thứ hạng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 4 | 2 | 1 | 1 | 17 | 2 | +15 | 7 | Vòng chung kết |
2 | D | Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 7 | |
3 | B | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | A | Công an Hà Nội | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 | +6 | 6 | |
5 | E | Khánh Hòa | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | +2 | 5 |
Đã có 230 bàn thắng ghi được trong 60 trận đấu, trung bình 3.83 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Dưới đây là các đội đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia năm 2024.[6]
Câu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây (Lần đầu) |
---|---|---|---|
PVF | Chủ nhà/Nhất bảng B | tháng 7 năm 2024[7] | 3 lần (2016) |
Hà Nội | Nhì bảng A | 22 tháng 7 năm 2024 | 10 lần (2009) |
Thể Công – Viettel | Nhất bảng A | 22 tháng 7 năm 2024 | 13 lần (1997) |
Đông Á Thanh Hóa | Nhì bảng B | 22 tháng 7 năm 2024 | 4 lần (1998) |
Lâm Đồng | Nhì bảng E | 22 tháng 7 năm 2024 | 1 lần (2003) |
Bình Phước | Nhất bảng E | 22 tháng 7 năm 2024 | 0 (Lần đầu) |
SHB Đà Nẵng | Nhất bảng C | 24 tháng 7 năm 2024 | 19 lần (1999) |
Quảng Nam | Nhì bảng C | 24 tháng 7 năm 2024 | 1 lần (1998) |
Đồng Tháp | Nhất bảng D | 24 tháng 7 năm 2024 | 14 lần (1997) |
Long An | Nhì bảng D | 24 tháng 7 năm 2024 | 12 lần (1999) |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Ba bảng C/Ba bảng tốt nhất | 24 tháng 7 năm 2024 | 14 lần (1997) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Ba bảng D/Ba bảng tốt thứ hai | 24 tháng 7 năm 2024 | 9 lần (1997) |