Giải bóng đá U-21 Quốc gia Báo Thanh Niên – Cúp Bia Sài Gòn 2013 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | Vòng loại: 9 – 19 tháng 9 năm 2013 Vòng chung kết: 26 tháng 9 – 6 tháng 10 năm 2013 |
Địa điểm tranh chức vô địch | Hải Phòng |
Số đội | 23 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hà Nội T&T (lần thứ 1) |
Á quân | Vĩnh Long |
Hạng ba | Sông Lam Nghệ An và Hải Phòng |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 31 (2,07 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Trần Đình Trường (Vĩnh Long) (3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Trần Đình Trường (Vĩnh Long) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Văn Công (Hà Nội T&T) |
← 2012 2014 → |
Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2013, tên gọi chính thức là Giải bóng đá U-21 Quốc gia Báo Thanh Niên – Cúp Bia Sài Gòn 2013 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 17 của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Mùa giải lần này diễn ra theo hai giai đoạn, với giai đoạn vòng loại từ ngày 9 tháng 9 đến ngày 19 tháng 9 năm 2013. Vòng chung kết của giải, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại Hải Phòng từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 6 tháng 10 năm 2013.[1]
21 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại. Đội đương kim vô địch Sông Lam Nghệ An và đội chủ nhà của vòng chung kết Hải Phòng được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.[2]
Vào thẳng vòng chung kết |
| |||
---|---|---|---|---|
Tham dự vòng loại | Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D |
Rút lui sau khi đăng ký tham dự[3] | |
---|---|
Bảng B | |
Bảng C | |
Bảng D |
Vòng loại diễn ra từ ngày 9 đến ngày 18 tháng 9 năm 2013. Các đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt tính điểm, chọn 4 đội xếp thứ nhất và 2 đội xếp thứ nhì có thành tích tốt nhất vào vòng chung kết.[2]
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
Các trận đấu diễn ra tại Nghệ An.[4][5]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Viettel | 5 | 3 | 2 | 0 | 6 | 2 | +4 | 11 |
2 | U21 Hà Nội T&T | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 10 |
3 | U21 Huế | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 6 | +1 | 7 |
4 | U21 Trẻ Hà Nội | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 8 | 0 | 7 |
5 | U21 Nam Định | 5 | 1 | 1 | 3 | 5 | 8 | -3 | 4 |
6 | U21 Quảng Ninh | 5 | 1 | 0 | 4 | 4 | 10 | -6 | 3 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng A | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
9 tháng 9 năm 2013 | 13h30 | Sân số 1 | U21 Hà Nội T&T | 3-1 | U21 Quảng Ninh |
15h00 | Sân số 2 | U21 Viettel | 1-0 | U21 Trẻ Hà Nội | |
15h30 | Sân số 1 | U21 Nam Định | 1-0 | U21 Huế | |
11 tháng 9 năm 2013 | 13h30 | Sân số 1 | U21 Huế | 0-2 | U21 Viettel |
15h00 | Sân số 2 | U21 Nam Định | 0-2 | U21 Hà Nội T&T | |
15h30 | Sân số 1 | U21 Trẻ Hà Nội | 2-0 | U21 Quảng Ninh | |
13 tháng 9 năm 2013 | 13h30 | Sân số 1 | U21 Trẻ Hà Nội | 3-2 | U21 Nam Định |
15h00 | Sân số 2 | U21 Hà Nội T&T | 0-1 | U21 Huế | |
15h30 | Sân số 1 | U21 Quảng Ninh | 0-1 | U21 Viettel | |
16 tháng 9 năm 2013 | 13h30 | Sân số 1 | U21 Huế | 3-3 | U21 Trẻ Hà Nội |
15h00 | Sân số 2 | U21 Nam Định | 1-2 | U21 Quảng Ninh | |
15h30 | Sân số 1 | U21 Hà Nội T&T | 1-1 | U21 Viettel | |
18 tháng 9 năm 2013 | 13h30 | Sân số 1 | U21 Viettel | 1-1 | U21 Nam Định |
15h00 | Sân số 2 | U21 Quảng Ninh | 1-3 | U21 Huế | |
15h30 | Sân số 1 | U21 Trẻ Hà Nội | 0-2 | U21 Hà Nội T&T |
Các trận đấu diễn ra tại Đà Nẵng.[6]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 SHB Đà Nẵng | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 8 |
2 | U21 Đắk Lắk | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 7 |
3 | U21 Bình Định | 4 | 0 | 4 | 0 | 5 | 5 | 0 | 4 |
4 | U21 Sanna Khánh Hòa | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 4 | -1 | 3 |
5 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 4 | 0 | 2 | 2 | 3 | 7 | -4 | 2 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng B | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
9 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Chi Lăng | U21 Đắk Lắk | 1-0 | U21 Hoàng Anh Gia Lai |
17h00 | U21 SHB Đà Nẵng | 1-1 | U21 Bình Định | ||
11 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Chi Lăng | U21 Khánh Hòa | 0-1 | U21 Đắk Lắk |
17h00 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 0-3 | U21 SHB Đà Nẵng | ||
13 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Chi Lăng | U21 Đắk Lắk | 0-0 | U21 Bình Định |
17h00 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 1-1 | U21 Khánh Hòa | ||
16 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Chi Lăng | U21 Khánh Hòa | 0-0 | U21 SHB Đà Nẵng |
17h00 | U21 Bình Định | 2-2 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | ||
18 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Chi Lăng | U21 Bình Định | 2-2 | U21 Khánh Hòa |
17h00 | U21 SHB Đà Nẵng | 2-1 | U21 Đắk Lắk |
Các trận đấu diễn ra tại Long An.[7]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 4 | +9 | 9 |
2 | U21 Đồng Nai | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 |
3 | U21 TDC Bình Dương | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 7 |
4 | U21 Bình Phước | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | -1 | 4 |
5 | U21 Tây Ninh | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 15 | -13 | 1 |
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng C | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
9 tháng 9 năm 2013 | 14h00 | Sân vận động Đồng Nai | U21 Đồng Nai | 1-0 | U21 Bình Phước |
16h00 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh | 7-0 | U21 Tây Ninh | ||
11 tháng 9 năm 2013 | 14h00 | Sân vận động Đồng Nai | U21 Bình Phước | 1-3 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh |
16h00 | U21 TDC Bình Dương | 1-2 | U21 Đồng Nai | ||
13 tháng 9 năm 2013 | 14h00 | Sân vận động Đồng Nai | U21 Đồng Nai | 1-1 | U21 Tây Ninh |
16h00 | U21 Bình Phước | 2-2 | U21 TDC Bình Dương | ||
16 tháng 9 năm 2013 | 14h00 | Sân vận động Đồng Nai | U21 TDC Bình Dương | 1-0 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh |
16h00 | U21 Tây Ninh | 0-2 | U21 Bình Phước | ||
18 tháng 9 năm 2013 | 14h00 | Sân vận động Đồng Nai | U21 Tây Ninh | 1-5 | U21 TDC Bình Dương |
16h00 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh | 3-2 | U21 Đồng Nai |
Các trận đấu diễn ra tại Kiên Giang.[8]
Ngày | Giờ | Sân thi đấu | Vòng loại Bảng D | ||
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 | |||
9 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Rạch Giá | U21 Kiên Giang | 0-2 | U21 Long An |
17h30 | U21 Cần Thơ | 1-1 | U21 Vĩnh Long | ||
11 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Rạch Giá | U21 TĐCS Đồng Tháp | 0-0 | U21 Cần Thơ |
17h30 | U21 Vĩnh Long | 2-1 | U21 Kiên Giang | ||
13 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Rạch Giá | U21 Cần Thơ | 0-0 | U21 Long An |
17h30 | U21 Vĩnh Long | 1-1 | U21 TĐCS Đồng Tháp | ||
16 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Rạch Giá | U21 TĐCS Đồng Tháp | 2-0 | U21 Kiên Giang |
17h30 | U21 Long An | 0-1 | U21 Vĩnh Long | ||
18 tháng 9 năm 2013 | 15h00 | Sân vận động Rạch Giá | U21 Long An | 0-2 | U21 TĐCS Đồng Tháp |
17h30 | U21 Kiên Giang | 2-3 | U21 Cần Thơ |
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 TĐCS Đồng Tháp | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 8 |
2 | U21 Vĩnh Long | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 |
3 | U21 Cần Thơ | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 | +1 | 6 |
4 | U21 Long An | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 3 | -1 | 4 |
5 | U21 Kiên Giang | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 9 | -6 | 0 |
Hai đội nhì bảng có thành tích tốt nhất lọt vào vòng chung kết.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Vĩnh Long | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Hà Nội T&T | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
3 | U21 Đồng Nai | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | |
4 | U21 Đắk Lắk | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 7 |
Câu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự vòng chung kết | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
Hải Phòng | Chủ nhà | 6 lần | Hạng tư (1998, 2000) |
Sông Lam Nghệ An | Đương kim vô địch | 11 lần | Vô địch (2000, 2001, 2002, 2012) |
Viettel[I] | Nhất bảng A | 6 lần | Vô địch (1997, 1998, 1999) |
SHB Đà Nẵng | Nhất bảng B | 14 lần | Vô địch (2003, 2008, 2009) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Nhất bảng C | 6 lần | Á quân (1997, 2008) |
Tập đoàn Cao su Đồng Tháp | Nhất bảng D | 8 lần | Á quân (1998) |
Hà Nội T&T | Nhì bảng A/Nhì bảng tốt thứ hai | 2 lần | Hạng ba (2009) |
Vĩnh Long | Nhì bảng D/Nhì bảng tốt nhất | Lần đầu | Lần đầu |
Các trận đấu của vòng chung kết diễn ra tại sân vận động Lạch Tray và sân vận động Thủy Nguyên, Hải Phòng.[9][10]
Hải Phòng | |
---|---|
Sân vận động Lạch Tray | Sân vận động Thủy Nguyên |
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: CXĐ |
Các cầu thủ từ 16 đến 21 tuổi (sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1992 đến ngày 31 tháng 12 năm 1997) có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội bóng phải đăng ký một danh sách gồm tối đa 25 cầu thủ, trong đó có tối đa ba cầu thủ 22 tuổi (Quy định mục 4.2, 4.3 và 5.1).
Tám đội tham dự được chia thành hai bảng, thi đấu vòng tròn một lượt để chọn ra hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Lễ bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào chiều ngày 25 tháng 9 năm 2013 tại Trung tâm Hội nghị thành phố Hải Phòng.[11]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội T&T | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Vicem Hải Phòng | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | Tập đoàn Cao su Đồng Tháp | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 1–2 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
Đức Bốn 12' | Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Vĩnh Long | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 5 | −1 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 | +3 | 5 | |
3 | SHB Đà Nẵng | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
4 | Viettel | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 |
Vĩnh Long | 0–3 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
SHB Đà Nẵng | 2–2 | Viettel |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vĩnh Long | 2–1 | SHB Đà Nẵng |
---|---|---|
Đình Trường 12', 90+3' | Chi tiết | Ngọc Thắng 20' |
Viettel | 1–2 | Vĩnh Long |
---|---|---|
Việt Phong 53' | Chi tiết |
|
SHB Đà Nẵng | 1–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Việt Thắng 88' (ph.đ.) | Chi tiết | Văn Thành 20' |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu hòa sau 90 phút chính thức (không có hiệp phụ).
Hà Nội T&T | 2–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Duy Long 21' Văn Thuận 44' |
Chi tiết | Phúc Tịnh 75' |
Vicem Hải Phòng | 1–1 | Vĩnh Long |
---|---|---|
Minh Hoàng 14' | Chi tiết Chi tiết (VFF) |
Thái Hoàng 61' |
Loạt sút luân lưu | ||
|
2–4 |
|
Vĩnh Long | 0–2 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
Chi tiết | Minh Hải 45' Văn Thành 59' (ph.đ.) |
Vô địch Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2013 |
---|
Hà Nội T&T Lần thứ 1 |
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Trần Đình Trường (Vĩnh Long) | Trần Đình Trường (Vĩnh Long) | Nguyễn Văn Công (Hà Nội T&T) | Vĩnh Long |
Đã có 31 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 2.07 bàn thắng mỗi trận đấu.