Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Thanh Niên 2020 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | Vòng loại: 24 tháng 11 – 2 tháng 12 năm 2020 Vòng chung kết: 10 – 19 tháng 12 năm 2020 |
Địa điểm tranh chức vô địch | Khánh Hòa |
Số đội | 16 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Viettel (lần thứ 4) |
Á quân | Sông Lam Nghệ An |
Lọt đến bán kết | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 42 (2,8 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nhâm Mạnh Dũng (Viettel) (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Hữu Thắng (Viettel) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Phạm Việt Cường (Viettel) |
← 2019 2021 → |
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2020, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Thanh Niên 2020, là mùa giải thứ 24 của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Mùa giải lần này diễn ra theo hai giai đoạn, với giai đoạn vòng loại từ ngày 24 tháng 11 đến ngày 2 tháng 12 năm 2020.[1] Vòng chung kết của giải, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại Khánh Hòa từ ngày 10 tháng 12 đến ngày 19 tháng 12 năm 2020.[2]
Vòng loại diễn ra từ ngày 24 tháng 11 đến ngày 2 tháng 12 năm 2020 với bốn bảng đấu chia theo khu vực địa lý. Các đội bóng ở mỗi bảng thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm, chọn 4 đội nhất bảng và 3 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất tham dự vòng chung kết. Nếu đội chủ nhà vòng chung kết Khánh Hoà kết thúc vòng loại với vị trí trong nhóm 7 đội nêu trên, đội nhì bảng còn lại cũng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
16 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được ký hiệu bởi (H).
Các trận đấu diễn ra tại Trung tâm thể thao Viettel, Hà Nội.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Nam Định | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | Vào vòng chung kết |
2 | U21 Viettel | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 2 | +8 | 5 | Xét vào vòng chung kết |
3 | U21 Hà Nội | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | |
4 | U21 Luxury Hạ Long | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | -10 | 0 |
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
26 tháng 11 năm 2020 | ||
Luxury Hạ Long | 1–2 | U21 Nam Định |
U21 Viettel | 0–0 | U21 Hà Nội |
30 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Hà Nội | 1–1 | U21 Nam Định |
Luxury Hạ Long | 0–8 | U21 Viettel |
2 tháng 12 năm 2020 | ||
U21 Hà Nội | 1–0 | Luxury Hạ Long |
U21 Nam Định | 2–2 | U21 Viettel |
Các trận đấu diễn ra tại Kon Tum.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Phố Hiến | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vào vòng chung kết |
2 | U21 Đắk Lắk | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | +1 | 5 | Xét vào vòng chung kết |
3 | U21 SHB Đà Nẵng | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | -1 | 2 | |
4 | U21 Khánh Hòa | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | -3 | 1 |
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
26 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Phố Hiến | 2–1 | U21 SHB Đà Nẵng |
U21 Khánh Hòa | 0–1 | U21 Đắk Lắk |
29 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 SHB Đà Nẵng | 0–0 | U21 Đắk Lắk |
U21 Phố Hiến | 2–0 | U21 Khánh Hòa |
2 tháng 12 năm 2020 | ||
U21 Phố Hiến | 0–0 | U21 Đắk Lắk |
U21 SHB Đà Nẵng | 0–0 | U21 Khánh Hòa |
Các trận đấu diễn ra tại Gia Lai.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Công An Nhân Dân | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Vào vòng chung kết |
2 | U21 Sông Lam Nghệ An | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Xét vào vòng chung kết |
3 | U21 Hoàng Anh Gia Lai | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
4 | U21 Tây Ninh | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | -6 | 0 |
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
26 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Tây Ninh | 0–3 | U21 Sông Lam Nghệ An |
U21 Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | U21 Công An Nhân Dân |
29 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Công An Nhân Dân | 1–0 | U21 Sông Lam Nghệ An |
U21 Hoàng Anh Gia Lai | 2–0 | U21 Tây Ninh |
2 tháng 12 năm 2020 | ||
U21 Công An Nhân Dân | 1–0 | U21 Tây Ninh |
U21 Hoàng Anh Gia Lai | 2–3 | U21 Sông Lam Nghệ An |
Các trận đấu diễn ra tại Bến Tre.
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Long An | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 5 | +1 | 5 | Vào vòng chung kết |
2 | U21 Đồng Tháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5 | Xét vào vòng chung kết |
3 | U21 Vĩnh Long | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 5 | |
4 | U21 Bến Tre | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 12 | -7 | 0 |
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
24 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Đồng Tháp | 0–0 | U21 Vĩnh Long |
U21 Bến Tre | 3–4 | U21 Long An |
27 tháng 11 năm 2020 | ||
U21 Long An | 1–1 | U21 Vĩnh Long |
U21 Bến Tre | 0–4 | U21 Đồng Tháp |
2 tháng 12 năm 2020 | ||
U21 Long An | 1–1 | U21 Đồng Tháp |
U21 Bến Tre | 2–4 | U21 Vĩnh Long |
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U21 Sông Lam Nghệ An | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | Vào vòng chung kết |
2 | U21 Viettel | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 2 | +8 | 5 | Vào vòng chung kết |
3 | U21 Đồng Tháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 1 | +4 | 5 | Vào vòng chung kết |
4 | U21 Đắk Lắk | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | +1 | 5 |
Câu lạc bộ | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự vòng chung kết | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
Khánh Hòa[I] | Chủ nhà | 10 lần | Vô địch (2007) |
Nam Định | Nhất bảng A | 11 lần | Vô địch (2004, 2011) |
Phố Hiến | Nhất bảng B | 2 lần | Á quân (2019) |
Công An Nhân Dân | Nhất bảng C | Lần đầu | Lần đầu |
Long An | Nhất bảng D | 11 lần | Á quân (2000) |
Sông Lam Nghệ An | Nhì bảng C/Nhì bảng tốt nhất | 15 lần | Vô địch (2000, 2001, 2002, 2012, 2014) |
Viettel[II] | Nhì bảng A/Nhì bảng tốt thứ hai | 10 lần | Vô địch (1997, 1998, 1999) |
Đồng Tháp | Nhì bảng C | 13 lần | Á quân (1998) |
Các trận đấu của vòng chung kết diễn ra tại hai địa điểm ở thành phố Nha Trang: sân vận động 19 tháng 8 cho các trận đấu của bảng A và vòng đấu loại trực tiếp, và sân vận động Nguyễn Khuyến cho các trận đấu của bảng B.
Các cầu thủ từ 16 đến 21 tuổi (sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004) có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội bóng phải đăng ký một danh sách gồm tối đa 30 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 2 thủ môn (Quy định mục 4.2 và 5.2).[3]
Hai đội bóng đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết. Lễ bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào lúc 10:00 ngày 9 tháng 12 năm 2020 tại Champa Island Nha Trang Resort, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.[4]
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa và 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nam Định | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | Vào vòng bán kết |
2 | Đồng Tháp | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | Vào vòng bán kết |
3 | Khánh Hòa | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
4 | Công An Nhân Dân | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | -4 | 3 |
Đồng Tháp | 1–3 | Nam Định |
---|---|---|
Trần Hữu Nghĩa ![]() |
Chi tiết | Phan Văn Hiếu ![]() Mai Xuân Quyết ![]() Trần Ngọc Sơn ![]() |
Nam Định | 3–0 | Công An Nhân Dân |
---|---|---|
Trần Hữu Hoàng ![]() Đoàn Thanh Trương ![]() Vũ Hoàng Đắc ![]() |
Chi tiết |
Công An Nhân Dân | 1–3 | Đồng Tháp |
---|---|---|
Nguyễn Chính Đăng ![]() |
Chi tiết | Huỳnh Minh Đoàn ![]() Phạm Ngô Tấn Tài ![]() Bùi Duy Nam ![]() |
Khánh Hòa | 3–2 | Nam Định |
---|---|---|
Nguyễn Tấn Việt ![]() Nguyễn Thành Nhân ![]() |
Chi tiết | Trần Như Tân ![]() Trần Hữu Hoàng ![]() |
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Viettel | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vào vòng bán kết |
2 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 3 | +4 | 5 | Vào vòng bán kết |
3 | Phố Hiến | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
4 | Long An | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | -10 | 0 |
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Phố Hiến |
---|---|---|
Nguyễn Văn Việt ![]() |
Chi tiết | Võ Nguyên Hoàng ![]() |
Long An | 1–3 | Viettel |
---|---|---|
Cù Nguyễn Khánh ![]() |
Chi tiết | Trương Tiến Anh ![]() Nhâm Mạnh Dũng ![]() |
Viettel | 2–0 | Phố Hiến |
---|---|---|
Nguyễn Hữu Thắng ![]() Nhâm Mạnh Dũng ![]() |
Chi tiết |
Long An | 1–5 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Phan Nhật Thanh Long ![]() |
Chi tiết | Đinh Xuân Tiến ![]() Trần Ngọc Ánh ![]() Nguyễn Văn Việt ![]() Thái Bảo Trung ![]() Hồ Văn Cường ![]() |
Phố Hiến | 4–0 | Long An |
---|---|---|
Lương Văn Hùng ![]() Trịnh Văn Chung ![]() |
Chi tiết |
U21 Sông Lam Nghệ An | 1–1 | U21 Viettel |
---|---|---|
Nguyễn Thanh Bình ![]() |
Chi tiết | Nhâm Mạnh Dũng ![]() |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu hòa sau 90 phút chính thức (không có hiệp phụ).
Nam Định | 0–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Phan Thế Hưng ![]() |
Chi tiết | Trần Mạnh Quỳnh ![]() Ngô Văn Lương ![]() Nguyễn Văn Sơn ![]() |
Viettel | 2–1 | Đồng Tháp |
---|---|---|
Đinh Tuấn Tài ![]() ![]() Trần Danh Trung ![]() Vũ Văn Quyết ![]() Phạm Mạnh Cường ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Tuấn Em ![]() Nguyễn Hoàng Duy ![]() Lê Nhật Huy ![]() Bùi Duy Nam ![]() |
Sông Lam Nghệ An | 0–1 | Viettel |
---|---|---|
Lê Thành Lâm ![]() Nguyễn Xuân Bình ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Sỹ Chiến ![]() Trần Danh Trung ![]() Nhâm Mạnh Dũng ![]() |
Vô địch Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2020 |
---|
![]() Viettel Lần thứ 4 |
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[5]
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Nhâm Mạnh Dũng (Viettel) | Nguyễn Hữu Thắng (Viettel) | Phạm Việt Cường (Viettel) | Sông Lam Nghệ An |
Đã có 42 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 2.8 bàn thắng mỗi trận đấu.