Guerreiro trong màu áo đội tuyển đội tuyển Bồ Đào Nha tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raphaël Adelino José Guerreiro | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 22 tháng 12, 1993 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Le Blanc-Mesnil, Pháp | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,7 m (5 ft 7 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayern München | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 22 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
1999–2005 | Blanc-Mesnil | ||||||||||||||||||||||||||||
2005–2008 | Clairefontaine | ||||||||||||||||||||||||||||
2008–2012 | Caen | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Caen B | 55 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2012–2013 | Caen | 38 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2013–2016 | Lorient | 102 | (10) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2023 | Borussia Dortmund | 224 | (40) | ||||||||||||||||||||||||||
2023- | Bayern München | 15 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2013–2015 | U-21 Bồ Đào Nha | 13 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2014– | Bồ Đào Nha | 65 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2023 |
Raphaël Adelino José Guerreiro ComM (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ʁɐfɐˈɛl ɡɨˈʁɐjɾu];[1] sinh ngày 22 tháng 12 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Bundesliga Bayern München và đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha. Vị trí sở trường của anh là hậu vệ trái, song anh cũng có thể thi đấu tốt ở vị trí tiền vệ cánh trái lẫn tiền vệ trung tâm.
Sinh ra ở Pháp, anh bắt đầu sự nghiệp tại Caen, ký hợp đồng vào năm 2013 với Lorient, nơi anh đã có trận ra mắt tại Ligue 1. Tháng 6 năm 2016, anh gia nhập Borussia Dortmund.
Guerreiro ra mắt cho đội tuyển U21 Bồ Đào Nha lần đầu tiên vào năm 2014. Anh là một trong những vị trí chính thức của đội hình tuyển Bồ Đào Nha tại Euro 2016, nơi anh giành chiến thắng cùng các đồng đội.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Caen | 2012–13 | 38 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | – | 41 | 1 |
Lorient | 2013–14 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 34 | 0 |
2014–15 | 34 | 7 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | – | 36 | 7 | |
2015–16 | 34 | 3 | 2 | 0 | 5 | 0 | – | – | 41 | 3 | |
Tổng cộng | 102 | 10 | 3 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 111 | 10 | |
Borussia Dortmund | 2016–17 | 24 | 6 | 5 | 0 | – | – | 6 | 1 | 35 | 7 |
2017–18 | 9 | 1 | 2 | 0 | – | – | 4 | 1 | 15 | 2 | |
2018–19 | 23 | 2 | 3 | 0 | — | 6 | 4 | 32 | 6 | ||
2019–20 | 29 | 8 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | 38 | 8 | ||
2020–21 | 27 | 5 | 5 | 0 | — | 8 | 1 | 40 | 6 | ||
Tổng cộng | 112 | 22 | 15 | 0 | — | 32 | 7 | 160 | 29 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 307 | 37 | 19 | 0 | 8 | 0 | 32 | 7 | 367 | 44 |
Bồ Đào Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2014 | 2 | 1 |
2015 | 1 | 0 |
2016 | 13 | 1 |
2017 | 5 | 0 |
2018 | 9 | 0 |
2019 | 9 | 0 |
2020 | 6 | 0 |
2021 | 8 | 1 |
2022 | 8 | 1 |
2023 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 65 | 4 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 18 tháng 11 năm 2014 | Old Trafford, Manchester, Anh | Argentina | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 29 tháng 5 năm 2016 | Sân vận động Dragão, Porto, Bồ Đào Nha | Na Uy | 2–0 | 3–0 | |
3 | 15 tháng 6 năm 2021 | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | Hungary | 1–0 | 3–0 | Euro 2020 |
4 | 6 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Lusail Iconic, Lusail, Qatar | Thụy Sĩ | 4–0 | 6–1 | World Cup 2022 |
Borussia Dortmund
Bồ Đào Nha
|accessdate=
và |access-date=
(trợ giúp)