Bảng E của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 diễn ra từ ngày 14 đến ngày 23 tháng 6 năm 2021 ở sân vận động Krestovsky của Sankt-Peterburg và La Cartuja của Sevilla.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Tây Ban Nha, Thụy Điển, Ba Lan và Slovakia.
Các trận đấu ban đầu được tổ chức tại San Mamés tại Bilbao và sân vận động Aviva tại Dublin. Tuy nhiên, do thiếu sự đảm bảo an toàn cho các khán giả đến sân xem trận đấu vì ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, vào ngày 23 tháng 4 năm 2021, UEFA thông báo rằng các trận đấu dự kiến diễn ra tại Bilbao đã được chuyển sang Sevilla, và các trận đấu vòng bảng dự kiến diễn ra tại Dublin đã được chuyển sang Sankt-Peterburg.[2]
Vị trí bốc thăm |
Đội tuyển | Nhóm | Tư cách của vòng loại |
Ngày của vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng vòng loại Tháng 11 năm 2019[nb 1] |
Bảng xếp hạng FIFA Tháng 5 năm 2021 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
E1 | Tây Ban Nha (chủ nhà) | 1 | Nhất bảng F | 15 tháng 10 năm 2019 | 11 lần | 2016 | Vô địch (1964, 2008, 2012) | 5 | 6 |
E2 | Thụy Điển | 3 | Nhì bảng F | 15 tháng 11 năm 2019 | 7 lần | 2016 | Bán kết (1992) | 17 | 18 |
E3 | Ba Lan | 2 | Nhất bảng G | 13 tháng 10 năm 2019 | 4 lần | 2016 | Tứ kết (2016) | 8 | 21 |
E4 | Slovakia | 4 | Thắng play-off nhánh B | 12 tháng 11 năm 2020 | 2 lần | 2016 | Vòng 16 đội (2016) | 22 | 36 |
Ghi chú
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha (H) | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 1 | +5 | 5 | |
3 | Slovakia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 | |
4 | Ba Lan | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 |
Trong vòng 16 đội,[3]
Ba Lan[5]
|
Slovakia[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
Tây Ban Nha[8]
|
Thụy Điển[8]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[8]
|
Thụy Điển[10]
|
Slovakia[10]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[11]
|
Tây Ban Nha | 1–1 | Ba Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ban Nha[13]
|
Ba Lan[13]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[14]
|
Slovakia[16]
|
Tây Ban Nha[16]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[17]
|
Thụy Điển | 3–2 | Ba Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thụy Điển[19]
|
Ba Lan[19]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[20]
|
Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[3]
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 1 | 1 | 1 | −3 | |||||||||
Tây Ban Nha | 2 | 2 | −4 | ||||||||||
Slovakia | 1 | 3 | 2 | −6 | |||||||||
Ba Lan | 1 | 4 | 2 | −9 |