2018 FIFA U-20 Women's World Cup - France Coupe du monde de football féminin des moins de 20 ans 2018 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Pháp |
Thời gian | 5–24 tháng 8 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 98 (3,06 bàn/trận) |
Số khán giả | 75.748 (2.367 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (6 goals)[1] |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2018 là giải đấu lần thứ 8 của Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới được tổ chức tại Pháp từ ngày 5 đến ngày 24 tháng 8 năm 2018,[2] nơi sẽ cũng là chủ nhà Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.
Haiti và Hà Lan lần đầu tham dự giải. Triều Tiên là đương kim vô địch nhưng bị chủ nhà Pháp loại ở tứ kết.
Trận chung kết diễn ra tại sân Stade de la Rabine, Vannes giữa Tây Ban Nha và Nhật Bản (hai đội từng gặp nhau ở vòng bảng). Nhật Bản giành chức vô địch sau khi giành chiến thắng với tỉ số 3-1.
Vào ngày 6 tháng 3 năm 2014, FIFA thông báo quá trình chọn lựa chủ nhà Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2018 đã bắt đầu. Các liên đoàn quan tâm đến việc tổ chức phải nộp đơn tỏ ý quan tâm trước ngày 15 tháng 4 năm 2014 và cung cấp đầy đủ hồ sơ trước ngày 31 tháng 10 năm 2014.[3] FIFA Executive Committee sẽ chọn đội chủ nhà vào năm 2015.
Các quốc gia sau đây đã chính thức nộp đơn đăng cai và hồ sơ Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2018 và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 trước hạn chót vào ngày 31 tháng 10 năm 2014:[4][5]
Pháp đã được trao quyền tổ chức cả hai giải đấu bởi Ủy ban điều hành FIFA vào ngày 19 tháng 3 năm 2015.[8]
Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng chung kết. Ngoài đội tuyển Pháp có đủ điều kiện vì là đội chủ nhà, 15 đội còn lại có thể đủ điều kiện tham dự từ 6 giải đấu lục địa riêng biệt. Việc phân bổ vị trí đã được Hội đồng FIFA công bố vào ngày 13-14 tháng 10 năm 2016.[9]
Liên đoàn | Vòng loại | Đội | Lần tham dự | Lần dự gần nhất | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2017 | ![]() |
6 | 2014 | Á quân (2004, 2006) |
![]() |
6 | 2016 | Hạng ba (2012, 2016) | ||
![]() |
7 | 2016 | Vô địch (2006, 2016) | ||
CAF (châu Phi) | Vòng loại châu Phi 2018 | ![]() |
5 | 2016 | Vòng bảng (2010, 2012, 2014, 2016) |
![]() |
9 | 2016 | Á quân (2010, 2014) | ||
CONCACAF | Giải vô địch CONCACAF 2018 | ![]() |
1 | Không | Lần đầu |
![]() |
8 | 2016 | Tứ kết (2010, 2012, 2016) | ||
![]() |
9 | 2016 | Vô địch (2002, 2008, 2012) | ||
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ 2018 | ![]() |
9 | 2016 | Hạng ba (2006) |
![]() |
2 | 2014 | Vòng bảng (2014) | ||
OFC (châu Đại Dương) | Giải vô địch châu Đại Dương 2017 | ![]() |
7 | 2016 | Tứ kết (2014) |
UEFA (châu Âu) | Chủ nhà | ![]() |
7 | 2016 | Á quân (2016) |
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu 2017 | ![]() |
5 | 2014 | Tứ kết (2008, 2008) | |
![]() |
9 | 2016 | Vô địch (2004, 2010, 2014) | ||
![]() |
1 | Không | Lần đầu | ||
![]() |
3 | 2016 | Tứ kết (2016) |
Bốn thành phố chủ nhà, tất cả đều nằm trong vùng Bretagne, đã được công bố vào ngày 7 tháng 9 năm 2017.[10] Trận khai mạc, bán kết, tranh hạng ba và chung kết được tổ chức tại Vannes.[11]
Concarneau | Saint-Malo | Dinan-Léhon |
---|---|---|
Sân vận động Guy Piriou | Sân vận động Marville | Sân vận động Clos Gastel |
Sức chứa: 6.500 | Sức chứa: 2.500 | Sức chứa: 2.000 |
Vannes | ||
Sân vận động Rabine | ||
Sức chứa: 9.500 | ||
![]() |
Biểu trưng chính thức được công bố vào ngày 22 tháng 9 năm 2017.[11]
Các cầu thủ sinh từ 1 tháng 1 năm 1998 tới 31 tháng 12 năm 2002 được phép tham dự giải. Mỗi đội được đăng ký 21 cầu thủ (ba thủ môn).[12]
Có 15 trọng tài và 30 trợ lý trọng tài làm nhiệm vụ.[13][14]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý |
---|---|---|
AFC |
|
|
CAF |
| |
CONCACAF |
|
|
CONMEBOL |
|
|
OFC | ||
UEFA |
|
|
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (CEST/UTC+2).[15]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 | −6 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
New Zealand ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Pháp ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Pháp ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Ghana ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 3 | +7 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 5 | 0 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 10 | −5 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Brasil ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 1 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 16 | −15 | 0 |
Paraguay ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tây Ban Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 | −3 | 0 |
Haiti ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đức ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
16 tháng 8 - Concarneau | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
20 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
16 tháng 8 - Concarneau | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
24 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
17 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
20 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
17 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 1 | |||||||||
24 tháng 8 - Vannes | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 1 (2) | |||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||
Tây Ban Nha ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Pháp ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Guijarro ![]() |
Pháp ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
2–4 |
Tây Ban Nha ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2018 |
---|
![]() Nhật Bản Lần đầu tiên |
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[16]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
6 bàn, 3 kiến tạo | 6 bàn | 5 bàn, 3 kiến tạo |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Đã có 98 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3.06 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà