Giải vô địch cờ vua trẻ thế giới

Ivan ŠarićValentina Golubenko vô địch lứa tuổi U-18 tại Việt Nam năm 2008

Giải vô địch cờ vua trẻ thế giới là giải thi đấu cờ vua thế giới do FIDE (Hiệp Hội Cờ vua Quốc tế) tổ chức cho các lứa tuổi dưới 8, dưới 10, dưới 12, dưới 14, dưới 16 và dưới 18.

Danh sách các kì thủ vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới 18

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
1987 San Juan ( Puerto Rico) Gustavo Hernandez ( Cộng hòa Dominica) -
1988 Aguadilla ( Puerto Rico) Michael Hennigan ( Anh) Amelia Hernández ( Venezuela)
1989 Aguadilla ( Puerto Rico) Vladimir Akopian ( Liên Xô) Katrin Aladjova ( Bulgaria)
1990 Singapore ( Singapore) Sergei Tiviakov ( Liên Xô) Elena Luminita Radu-Cosma ( România)
1991 Guarapuava ( Brasil) Vladimir Kramnik ( Nga) Natasa Strizak ( Serbia)
1992 Duisburg ( Đức) Konstantin Sakaev ( Nga) Ilaha Kadimova ( Azerbaijan)
1993 Bratislava ( Slovakia) Zoltán Almási ( Hungary) Ilaha Kadimova ( Azerbaijan)
1994 Szeged ( Hungary) Peter Svidler ( Nga) Inna Gaponenko ( Ukraina)
1995 Guarapuava ( Brasil) Robert Kempiński ( Ba Lan) Corina Peptan ( România)
1996 Cala Galdana ( Tây Ban Nha) Rafael Leitao ( Brasil) Marta Zielinska ( Ba Lan)
1997 Yerevan ( Armenia) Ruslan Ponomariov ( Ukraina) Rusudan Goletiani ( Gruzia)
1998 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Nicholas Pert ( Anh) Ruth Sheldon ( Anh)
1999 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Dmitry Kokorev ( Nga) Ramaswamy Aarthie ( Ấn Độ)
2000 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Francisco Vallejo Pons ( Tây Ban Nha) Zeynab Mamedyarova ( Azerbaijan)
2001 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Dmitry Jakovenko ( Nga) Sopio Gvetadze ( Gruzia)
2002 Heraklio ( Hy Lạp) Ferenc Berkes ( Hungary) Elisabeth Paehtz ( Đức)
2003 Halkidiki ( Hy Lạp) Shakhriyar Mamedyarov ( Azerbaijan) Nana Dzagnidze ( Gruzia)
2004 Heraklio ( Hy Lạp) Radoslaw Wojtaszek ( Ba Lan) Jolanta Zawadzka ( Ba Lan)
2005 Belfort ( Pháp) Ildar Khairullin ( Nga) Maka Purtseladze ( Gruzia)
2006 Batumi ( Gruzia) Arik Braun ( Đức) Dronavalli Harika ( Ấn Độ)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Ivan Popov ( Nga) Valentina Gunina ( Nga)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) Ivan Saric ( Croatia) Valentina Golubenko ( Croatia)
2009  Antalya (Thổ Nhĩ Kỳ)  Maxim Matlakov (Nga)  Olga Girya (Nga)
2010  Halkidiki (Hy Lạp)  Steven Zierk (Hoa Kỳ)  Narmin Kazimova (Azerbaijan)
2011  Caldas Novas (Brasil)  Samvel Ter Sahakyan (Armenia)  Meri Arabidze (Gruzia)
2012  Maribor (Slovenia)  Dariusz Swiercz (Ba Lan)  Aleksandra Goryachkina (Nga)
2013  Al-Ain (UAE)  Pouya Idani (Iran)  Lidia Tomnikova (Nga)
2014  Durban (Nam Phi)  Olexandr Bortnyk (Ukraina)  Dinara Saduakassova (Kazakhstan)

Dưới 16

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
1981 Embalse ( Argentina) Stuart Conquest ( Anh) Susan Polgar ( Hungary)
1982 Guayaquil ( Ecuador) Evgeny Bareev ( Liên Xô) -
1983 Bucaramanga ( Colombia) Aleksey Sergeyevich Dreev ( Liên Xô) -
1984 Champigny-sur-Marne ( Pháp) Aleksey Sergeyevich Dreev ( Liên Xô) Ildiko Madl ( Hungary)
1985 Petah Tikva ( Israel) Eduardo Rojas Sepulveda ( Chile) Mirjana Maric (Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư)
1986 Rio Gallegos ( Argentina) Vladimir Akopian ( Liên Xô) Katrin Aladjova ( Bulgaria)
1987 Innsbruck ( Áo) Hannes Stefansson ( Iceland) Alisa Galliamova ( Liên Xô)
1988 Timişoara ( România) Alexei Shirov ( Liên Xô) Alisa Galliamova ( Liên Xô)
1989 Aguadilla ( Puerto Rico) Sergei Tiviakov ( Liên Xô) Krystyna Dąbrowska ( Ba Lan)
1990 Singapore ( Singapore) Konstantin Sakaev ( Liên Xô) Tea Lanchava ( Liên Xô)
1991 Guarapuava ( Brasil) Dharshan Kumaran ( Anh) Nino Khurtsidze ( Gruzia)
1992 Duisburg ( Đức) Ronen Har-Zvi ( Israel) Almira Skripchenko ( Moldova)
1993 Bratislava ( Slovakia) Đào Thiên Hải ( Việt Nam) Elina Danielian ( Armenia)
1994 Szeged ( Hungary) Peter Leko ( Hungary) Natalia Zhukova ( Ukraina)
1995 Guarapuava ( Brasil) Hrvoje Stević ( Croatia) Rusudan Goletiani ( Gruzia)
1996 Cala Galdana ( Tây Ban Nha) Alik Gershon ( Israel) Anna Zozulia ( Ukraina)
1997 Yerevan ( Armenia) Levente Vajda ( România) Hứa Nguyên Nguyên ( Trung Quốc)
1998 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Ibraghim Khamrakulov ( Uzbekistan) Vương Du ( Trung Quốc)
1999 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Leonid Kritz ( Đức) Sopiko Khukhashvili ( Gruzia)
2000 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Zviad Izoria ( Gruzia) Sopiko Khukhashvili ( Gruzia)
2001 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Konstantine Shanava ( Gruzia) Nana Dzagnidze ( Gruzia)
2002 Heraklio ( Hy Lạp) Levan Pantsulaia ( Gruzia) Tamara Chistiakova ( Nga)
2003 Halkidiki ( Hy Lạp) Borki Predojevic ( Bosna và Hercegovina) Polina Malysheva ( Nga)
2004 Heraklio ( Hy Lạp) Maxim Rodshtein ( Israel) Bela Khotenashvili ( Gruzia)
2005 Belfort ( Pháp) Alex Lenderman ( Hoa Kỳ) Anna Muzychuk ( Slovenia)
2006 Batumi ( Gruzia) Jacek Tomczak ( Ba Lan) Sopiko Guramishvili ( Gruzia)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Cristian Chirila Ioan ( România) Keti Tsatsalashvili ( Gruzia)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) B Adhiban ( Ấn Độ) Nazi Paikidze ( Gruzia)
2009  Antalya (Turkey)  S.P. Sethuraman (Ấn Độ)  Deysi Cori (Peru)
2010  Halkidiki (Greece)  Kamil Dragun (Ba Lan)  Nastassia Ziaziulkina (Belarus)
2011  Caldas Novas (Brazil)  Jorge Cori (Peru)  Nastassia Ziaziulkina (Belarus)
2012  Maribor (Slovenia)  Urii Eliseev (Nga)  Anna Styazhkina (Nga)
2013  Al-Ain (UAE)  Murali Karthikeyan (Ấn Độ)  Cố Thiên Lộ (Trung Quốc)
2014  Durban (Nam Phi)  Alan Pichot (Argentina)  Laura Unuk (Slovenia)

Dưới 14

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
1985 Lomas de Zamora ( Argentina) Ilya Gurevich ( Hoa Kỳ) Sandra Villegas ( Argentina)
1986 San Juan ( Puerto Rico) Joël Lautier ( Pháp) Zsofia Polgar ( Hungary)
1987 San Juan ( Puerto Rico) Miroslav Marković (Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư) Cathy Haslinger ( Anh)
1988 Timişoara ( România) Eran Liss ( Israel) Tea Lanchava ( Liên Xô)
1989 Aguadilla ( Puerto Rico) Veselin Topalov ( Bulgaria) Anna Segal ( Liên Xô)
1990 Fond du Lac ( Hoa Kỳ) Judit Polgár ( Hungary) Diana Darchia ( Liên Xô)
1991 Warszawa ( Ba Lan) Marcin Kamiński ( Ba Lan) Corina Peptan ( România)
1992 Duisburg ( Đức) Jurij Tihonov ( Belarus) Elina Danielian ( Armenia)
1993 Bratislava ( Slovakia) Vladimir Malakhov ( Nga) Ruth Sheldon ( Anh)
1994 Szeged ( Hungary) Alik Gershon ( Israel) Dorote Ivaniuk ( Ba Lan)
1995 São Lourenço ( Brasil) Valerian Gaprindashvili ( Gruzia) Từ Tôn Nguyên ( Trung Quốc)
1996 Cala Galdana ( Tây Ban Nha) Gabriel Sargissian ( Armenia) Vương Du ( Trung Quốc)
1997 Cannes ( Pháp) Sergey Grigoriants ( Nga) Ana Matnadze ( Gruzia)
1998 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Bốc Tường Chí ( Trung Quốc) Nadezhda Kosintseva ( Nga)
1999 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Zahar Efimenko ( Ukraina) Triệu Tuyết ( Trung Quốc)
2000 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Alexander Areshchenko ( Ukraina) Humpy Koneru ( Ấn Độ)
2001 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Viktor Erdos ( Hungary) Salome Melia ( Gruzia)
2002 Heraklio ( Hy Lạp) Luka Lenič ( Slovenia) Laura Rogule ( Latvia)
2003 Halkidiki ( Hy Lạp) Sergei Zhigalko ( Belarus) Valentina Gunina ( Nga)
2004 Heraklio ( Hy Lạp) Ildar Khairullin ( Nga) Dronavalli Harika ( Ấn Độ)
2005 Belfort ( Pháp) Lê Quang Liêm ( Việt Nam) Elena Tairova ( Nga)
2006 Batumi ( Gruzia) Vasif Durarbeyli ( Azerbaijan) Klaudia Kulon ( Ba Lan)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Sanan Sjugirov ( Nga) Nazi Paikidze ( Gruzia)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) Santosh Gujrathi Vidit ( Ấn Độ) Rout Padmini ( Ấn Độ)
2009  Antalya (Turkey)  Jorge Cori Tello (Peru)  Marsel Efroimski (Israel)
2010  Halkidiki (Greece)  Kanan Izzat (Azerbaijan)  Dinara Saduakassova (Kazakhstan)
2011  Caldas Novas (Brazil)  Kirill Alekseenko (Nga)  Aleksandra Goryachkina (Nga)
2012  Maribor (Slovenia)  Kayden Troff (Hoa Kỳ)  Mahalakshmi M (Ấn Độ)
2013  Al-Ain (UAE)  Di Li (Trung Quốc)  Stavroula Tsolakidou (Hy Lạp)
2014  Durban (Nam Phi)  Liu Yan (Trung Quốc)  Zhou Qiyu (Canada)

Dưới 12

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
1986 San Juan ( Puerto Rico) Dharshan Kumaran ( Anh) -
1987 San Juan ( Puerto Rico) Hedinn Steingrimsson ( Iceland) Yvonne Krawiec ( Hoa Kỳ)
1988 Timişoara ( România) Judit Polgar ( Hungary) Chư Thần ( Trung Quốc)
1989 Aguadilla ( Puerto Rico) Marcin Kamiński ( Ba Lan) Diana Darchia ( Liên Xô)
1990 Fond du Lac ( Hoa Kỳ) Boris Avrukh ( Liên Xô) Corina Peptan ( România)
1991 Warszawa ( Ba Lan) Rafael Leitao ( Brasil) Dalia Blimke ( Ba Lan)
1992 Duisburg ( Đức) Giorgi Bakhtadze ( Gruzia) Iweta Radziewicz ( Ba Lan)
1993 Bratislava ( Slovakia) Evgeny Shaposhnikov ( Nga) Eugenia Chasovnikova ( Nga)
1994 Szeged ( Hungary) Levon Aronian ( Armenia) Nguyễn Thị Dung ( Việt Nam)
1995 São Lourenço ( Brasil) Etienne Bacrot ( Pháp) Viktorija Cmilyte ( Litva)
1996 Cala Galdana ( Tây Ban Nha) Kamil Miton ( Ba Lan) Alexandra Kosteniuk ( Nga)
1997 Cannes ( Pháp) Alexander Riazantsev ( Nga) Triệu Tuyết ( Trung Quốc)
1998 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Teimour Radjabov ( Azerbaijan) Humpy Koneru ( Ấn Độ)
1999 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Vương Nguyệt ( Trung Quốc) Nana Dzagnidze ( Gruzia)
2000 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Deep Sengupta ( Ấn Độ) Atousa Pourkashiyan( Iran)
2001 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Sergey Karjakin ( Ukraina) Trầm Dương ( Trung Quốc)
2002 Heraklio ( Hy Lạp) Ian Nepomniachtchi ( Nga) Đàm Trung Di ( Trung Quốc)
2003 Halkidiki ( Hy Lạp) Wei Chenpeng ( Trung Quốc) Ding Yixin ( Trung Quốc)
2004 Heraklio ( Hy Lạp) Zhao Nan ( Trung Quốc) Klaudia Kulon ( Ba Lan)
2005 Belfort ( Pháp) Srinath Narayanan ( Ấn Độ) Meri Arabidze ( Gruzia)
2006 Batumi ( Gruzia) Robert Aghasaryan ( Armenia) Mariam Danelia ( Gruzia)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Daniel Naroditsky ( Hoa Kỳ) Marsel Efroimski ( Israel)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) Sayantan Das ( Ấn Độ) Zhai Mo ( Trung Quốc)
2009  Antalya (Turkey)  Bobby Cheng (Australia)  Sara Khadem (Iran)
2010  Halkidiki (Greece)  Vi Dịch (Trung Quốc)  Iulija Osmak (Ukraine)
2011  Caldas Novas (Brazil)  Karthikeyan Murali (India)  Zhansaya Abdumalik (Kazakhstan)
2012  Maribor (Slovenia)  Samuel Sevian (Hoa Kỳ)  Vaishali R (India)
2013  Al-Ain (UAE)  Aram Hakobyan (Armenia)  Shengxin Zhao (Trung Quốc)
2014  Durban (Nam Phi)  Nguyễn Anh Khôi (Việt Nam)  Jennifer R Yu (Hoa Kỳ)

Dưới 10

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
1986 San Juan ( Puerto Rico) Jeff Sarwer ( Canada) Julia Sarwer ( Canada)
1987 San Juan ( Puerto Rico) John Viloria ( Hoa Kỳ) Susan Urminska ( Hoa Kỳ)
1988 Timişoara ( România) Horge Hasbun ( Honduras)
John Viloria ( Hoa Kỳ)
Corina Peptan ( România)
1989 Aguadilla ( Puerto Rico) Irwin Irnandi ( Ấn Độ) Antoaneta Stefanova ( Bulgaria)
1990 Fond du Lac ( Hoa Kỳ) Nawrose Farh Nur ( Hoa Kỳ) Evelyn Moncayo Romero ( Ecuador)
1991 Warszawa ( Ba Lan) Adrien Leroy ( Pháp) Carmen Voicu ( România)
1992 Duisburg ( Đức) Luke McShane ( Anh) Parvana Ismaïlova ( Azerbaijan)
1993 Bratislava ( Slovakia) Etienne Bacrot ( Pháp) Ana Matnadze ( Gruzia)
1994 Szeged ( Hungary) Sergey Grishchenko ( Nga) Svetlana Cherednichenko ( Ukraina)
1995 São Lourenço ( Brasil) Boris Grachev ( Nga) Alina Motoc ( România)
1996 Cala Galdana ( Tây Ban Nha) Pentala Harikrishna ( Ấn Độ) Maria Kursova ( Nga)
1997 Cannes ( Pháp) Sayed Javad Alavi Moghaddam ( Iran) Humpy Koneru ( Ấn Độ)
1998 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Evgeny Romanov ( Nga) Vera Nebolsina ( Nga)
1999 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Dmitri Andreikin ( Nga) Kateryna Lahno ( Ukraina)
2000 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Nguyễn Ngọc Trường Sơn ( Việt Nam) Đàm Trung Di ( Trung Quốc)
2001 Oropesa del Mar ( Tây Ban Nha) Tamas Fodor ( Hungary) Đàm Trung Di ( Trung Quốc)
2002 Heraklio ( Hy Lạp) Eltaj Safarli ( Azerbaijan) Lara Stock ( Croatia)
2003 Halkidiki ( Hy Lạp) Sanan Sjugirov ( Nga) Hầu Dật Phàm ( Trung Quốc)
2004 Heraklio ( Hy Lạp) Dư Ương Y ( Trung Quốc) Meri Arabidze ( Gruzia)
2005 Belfort ( Pháp) Sahaj Grover ( Ấn Độ) Wang Jue ( Trung Quốc)
2006 Batumi ( Gruzia) Koushik Girish ( Ấn Độ) Choletti Sahajasri ( Ấn Độ)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Wang Tong Sen ( Trung Quốc) Anna Styazhkina ( Nga)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) Jan-Krzysztof Duda ( Ba Lan) Aleksandra Goryachkina ( Nga)
2009  Antalya (Thổ Nhĩ Kỳ)  Bai Jinshi (Trung Quốc)  Gunay Mammadzada (Azerbaijan)
2010  Halkidiki (Hy Lạp)  Jason Cao (Canada)  Davaademberel Nominerdene (Mông Cổ)
2011  Caldas Novas (Brasil)  Zhu Yi (Trung Quốc)  Alexandra Obolentseva (Nga)
2012  Maribor (Slovenia)  Nguyễn Anh Khôi (Việt Nam)  Priyanka N (Ấn Độ)
2013  Al-Ain (UAE)  Awonder Liang (Hoa Kỳ)  Saina Salonika (Ấn Độ)
2014  Durban (Nam Phi)  Nihal Sarin (Ấn Độ)  Deshmukh Divya (Ấn Độ)
Năm Địa điểm tổ chức Vô địch Nam Vô địch Nữ
2006 Batumi ( Gruzia) Chennamsetti Mohineesh ( Ấn Độ) Ivana Maria Furtado ( Ấn Độ)
2007 Antalya ( Thổ Nhĩ Kỳ) Konstantin Savenkov ( Nga) Ivana Maria Furtado ( Ấn Độ)
2008 Vũng Tàu ( Việt Nam) Trần Minh Thắng ( Việt Nam) Zhansaya Abdumalik ( Kazakhstan)
2009  Antalya (Turkey)  Arian Gholami (Iran)  Chu Ruotong (Trung Quốc)
2010  Halkidiki (Greece)  Gadimbayli Abdulla Azar (Azerbaijan)  Li Yunshan (Trung Quốc)
2011  Caldas Novas (Brazil)  Awonder Liang (Hoa Kỳ)  Assaubayeva Bibissara (Kazakhstan)
2012  Maribor (Slovenia)  Nodirbek Abdusattorov (Uzbekistan)  Motahare Asadi (Iran)
2013  Al-Ain (UAE)  Praggnanandhaa R (Ấn Độ)  Harmony Zhu (Canada)
2014  Durban (Nam Phi)  Ilya Makoveev (Nga)  Munkhzul Davaakhuu (Mông Cổ)

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Sô liệu thống kê chức vô địch tính đến sau giải năm 2015.

TT Quốc gia Nam Nữ Tổng số
vô địch
1  Nga 24 18 42
2  Ấn Độ 16 18 34
3  Trung Quốc 11 19 30
4  Gruzia 5 22 27
5  Liên Xô 10 7 17
 Ba Lan 9 8 17
7  Hoa Kỳ 11 3 14
8  Azerbaijan 7 6 13
9  Ukraina 5 6 11
10  Hungary 7 3 10
11  Anh 6 3 9
 România 2 7 9
13 Việt Nam 6 2 8
14  Israel 5 2 7
 Armenia 5 2 7
 Iran 4 3 7
17  Canada 2 3 5
 Bulgaria 1 4 5
 Kazakhstan 5 5
20  Pháp 4 4
 Đức 3 1 4
 Belarus 2 2 4
 Croatia 2 2 4
24  Uzbekistan 3 3
 Peru 2 1 3
 Slovenia 1 2 3
27  Brasil 2 2
 Iceland 2 2
 Argentina 1 1 2
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư 1 1 2
 Hy Lạp 2 2
 Mông Cổ 2 2
33  Bosna và Hercegovina 1 1
 Chile 1 1
 Cộng hòa Dominica 1 1
 Honduras 1 1
 Indonesia 1 1
Tây Ban Nha 1 1
 Úc 1 1
 Ecuador 1 1
 Latvia 1 1
 Litva 1 1
 Moldova 1 1
 Serbia 1 1
 Venezuela 1 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan