Họ Cá hố (tên khoa học: Trichiuridae) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes[1], được tìm thấy trong các vùng biển rộng khắp thế giới. Các loài cá trong họ này có thân hình dài, thon mảnh, có chiều dài từ 18 cm như ở Benthodesmus suluensis tới trên 200 cm (như ở các loài Trichiurus lepturus, Lepidopus fitchi, Benthodesmus tenuis và Assurger anzac), và nói chung có màu lam ánh thép hay màu bạc, từ đó mà có tên gọi trong tiếng Anh của chúng (cutlassfish – nghĩa đen là cá dao, cá đoản kiếm). Chúng có các vây lưng và vây hậu môn bị tiêu giảm hoặc không có, làm cho chúng có bề ngoài giống như cá chình, và có các răng to giống như răng nanh[2].
Trong tiếng Anh, một vài loài được gọi là scabbardfish (nghĩa đen là cá bao kiếm) hay hairtail (nghĩa đen là đuôi tóc) hay frostfish (nghĩa đen là cá sương giá) do chúng xuất hiện vào cuối mùa thu và đầu mùa đông, vào khoảng thời gian xuất hiện những đợt sương giá đầu tiên.
^ abChủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Trichiuridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
^Johnson, G.D. & Gill, A.C. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 190. ISBN0-12-547665-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony FishesLưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
^Chakraborty, Yoshino & Iwatsuki (2006). “A new species of scabbardfish, Evoxymetopon macrophthalmus (Scombroidei: Trichiuridae), from Okinawa, Japan”. Ichthyological Research. 53 (2): 137ff. doi:10.1007/s10228-005-0319-x.
^Fricke, R., Golani, D. & Appelbaum-Golani, B. (2014): Evoxymetopon moricheni, a new cutlassfish from the northern Red Sea (Teleostei: Trichiuridae). Ichthyological Research 61 (3): 293-297.
^Anirban Chakraborty, Andi Iqbal Burhanuddin and Yukio Iwatsuki (2005). “A new species, Trichiurus australis (Perciformes: Trichiuridae), from Australia”. Ichthyological Research. 52 (2): 165–170. doi:10.1007/s10228-005-0268-4.
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì