Họ Cá hố

Họ Cá hố
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Pelagiaria
Bộ (ordo)Scombriformes
Họ (familia)Trichiuridae
Rafinesque, 1810
Các chi

Họ Cá hố (tên khoa học: Trichiuridae) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes[1], được tìm thấy trong các vùng biển rộng khắp thế giới. Các loài cá trong họ này có thân hình dài, thon mảnh, có chiều dài từ 18 cm như ở Benthodesmus suluensis tới trên 200 cm (như ở các loài Trichiurus lepturus, Lepidopus fitchi, Benthodesmus tenuisAssurger anzac), và nói chung có màu lam ánh thép hay màu bạc, từ đó mà có tên gọi trong tiếng Anh của chúng (cutlassfish – nghĩa đen là cá dao, cá đoản kiếm). Chúng có các vây lưng và vây hậu môn bị tiêu giảm hoặc không có, làm cho chúng có bề ngoài giống như cá chình, và có các răng to giống như răng nanh[2].

Trong tiếng Anh, một vài loài được gọi là scabbardfish (nghĩa đen là cá bao kiếm) hay hairtail (nghĩa đen là đuôi tóc) hay frostfish (nghĩa đen là cá sương giá) do chúng xuất hiện vào cuối mùa thu và đầu mùa đông, vào khoảng thời gian xuất hiện những đợt sương giá đầu tiên.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phân loại gần đây, Betancur et al. (2013, 2014) đã xếp họ này vào bộ Scombriformers của loạt Pelagiaria[3][4].

Danh sách loài dưới đây lấy theo FishBase:[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Trichiuridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Johnson, G.D. & Gill, A.C. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 190. ISBN 0-12-547665-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  4. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  5. ^ Chakraborty, Yoshino & Iwatsuki (2006). “A new species of scabbardfish, Evoxymetopon macrophthalmus (Scombroidei: Trichiuridae), from Okinawa, Japan”. Ichthyological Research. 53 (2): 137ff. doi:10.1007/s10228-005-0319-x.
  6. ^ Fricke, R., Golani, D. & Appelbaum-Golani, B. (2014): Evoxymetopon moricheni, a new cutlassfish from the northern Red Sea (Teleostei: Trichiuridae). Ichthyological Research 61 (3): 293-297.
  7. ^ Anirban Chakraborty, Andi Iqbal Burhanuddin and Yukio Iwatsuki (2005). “A new species, Trichiurus australis (Perciformes: Trichiuridae), from Australia”. Ichthyological Research. 52 (2): 165–170. doi:10.1007/s10228-005-0268-4.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Review sách
Review sách "Thiên thần và ác quỷ"- Dan Brown: khi ác quỷ cũng nằm trong thiên thần!
Trước hết là đọc sách của Dan dễ bị thu hút bởi lối dẫn dắt khiến người đọc vô cùng tò mò mà không dứt ra được
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to