Họ Cóc chân xẻng

Pelobates
Thời điểm hóa thạch: Late Jurassic – Recent[1]
Pelobates fuscus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Mesobatrachia
Họ (familia)Pelobatidae
Chi (genus)Pelobates
Phân bố của cóc chân xẻng (màu đen).
Phân bố của cóc chân xẻng (màu đen).
Các loài

Họ Cóc chân xẻng (danh pháp khoa học: Pelobatidae) là một họ cóc với một chi duy nhất Pelobates, có 4 loài. Cóc chân xẻng sống ở châu Âu, Địa Trung Hải, tây bắc Phi và tây Á. Cóc chân xẻng có trứng phát triển nhanh vì chúng đẻ trứng ở các vùng nước tạm thời và các vũng bùn. Sau khi đẻ 12 trứng thì nòng nọc biến thái ngay trong màng trứng. Thức ăn của cóc chân xẻng là các loài côn trùng.

Cóc chân xẻng có màu vàng nâu hay xám với chiều dài từ 6–8 cm, lưng bằng phẳng với các đốm thẫm màu. Nhiều loài cóc chân xẻng có mùi tỏi rất rõ rệt. Loài động vật này có thể được tìm thấy trong rừng và nhận biết được bằng mắt thường. Đặc điểm nhận ra chính là đồng tử theo chiều dọc của nó giống như của mèo. Cóc chân xẻng có thể trốn dưới đất, gót chân của chúng có lớp vỏ chai sạn, chúng có thể đào được một cái hố trong vài phút. Cũng chính vì điều này mà cóc chân xẻng thường không cư trú ở những nơi đất cứng.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Foster, J. (2007). "Pelobatidae indet." Jurassic West: The Dinosaurs of the Morrison Formation and Their World. Indiana University Press. p. 137.
  • Gissi, Carmela (2006). Diego San Mauro, Graziano Pesole và Rafael Zardoya. “Mitochondrial phylogeny of Anura (Amphibia): A case study of congruent phylogenetic reconstruction using amino acid và nucleotide characters”. Gene. 366: 228–237.
  • Roelants, Kim (2005). Franky Bossuyt. “Archaeobatrachian paraphyly và pangaean diversification of crown-group frogs”. Systematic Biology. 54: 111–126.
  • San Mauro, Diego (2005). Miguel Vences, Marina Alcobendas, Rafael Zardoya và Axel Meyer. “Initial diversification of living amphibians predated the breakup of Pangaea”. American Naturalist. 165: 590–599. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.