Micrixalidae

Micrixalidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Micrixalidae
Dubois, Ohler & Biju, 2001
Loài điển hình
Ixalus fuscus
Boulenger, 1882
Các chi và loài
1 chi, 24 loài.

Micrixalidae là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 1 chi[1] với 24 loài,[2] đặc hữu Tây Ghats, Ấn Độ.[3] Trước khi được nâng cấp thành một họ thì chúng được phân loại như là phân họ Micrixalinae trong họ Ranidae.

Ếch của chi Micrixalus được biết đến trong tiếng Anh như là dancing frog (ếch khiêu vũ, ếch nhảy múa, ếch vũ công) do tập tính vung vẩy uốn lượn chân kỳ dị của các con ếch đực để thu hút ếch cái trong mùa sinh sản.[4] Các loài ếch trong họ này là cực kỳ dễ thương tổn do môi trường sống của chúng bị đe dọa nghiêm trọng.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Micrixalidae gồm 24 loài sau:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Frost Darrel R. (2014). “Micrixalidae Dubois, Ohler, & Biju, 2001”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Micrixalidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2016. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ Frost Darrel R. (2014). Micrixalus Boulenger, 1888”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ James Owen (ngày 9 tháng 5 năm 2014). “14 New "Dancing Frogs" Discovered in India”. National Geographic. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ Prigg, Mark (ngày 8 tháng 5 năm 2014). “Digging the dancing FROGS: Researchers uncover 14 new species of rare Indian amphibians who whip their legs to attract a mate”. Daily Mail. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Biju S. D., S. Garg, K. V. Gururaja, Y. S. Shouche, S. A. Walujkar. 2014. DNA barcoding reveals unprecedented diversity in Dancing Frogs of India (Micrixalidae, Micrixalus): a taxonomic revision with description of 14 new species. Ceylon Journal of Science, Biological Sciences 43(1): 1-87. doi:10.4038/cjsbs.v43i1.6850

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu