Hipposideros griffini

Hipposideros griffini
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh Synapsida
Nhánh Reptiliomorpha
Nhánh Amniota
Nhánh Mammaliaformes
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Eutheria
Liên bộ (superordo)Laurasiatheria
Bộ (ordo)Chiroptera
Phân bộ (subordo)Microchiroptera
Liên họ (superfamilia)Rhinolophoidea
Họ (familia)Hipposideridae
Chi (genus)Hipposideros
Loài (species)H. griffini
Danh pháp hai phần
Hipposideros griffini
Vu Dinh Thong, Sebastien J. Puechmaille, Annette Denzinger, Christian Dietz, Gabor Csorba, Paul J. J. Bates, Emma C. Teeling và Hans-Ulrich Schnitzler, 2012[1]

Hipposideros griffini là một loài dơi trong họ Dơi nếp mũi. Loài này được các nhà khoa học Việt Nam và quốc tế vừa phát hiện ở vườn quốc gia Cát Bàvườn quốc gia Chư Mom Ray Việt Nam. Danh pháp hai phần được đặt theo tên của cố giáo sư Donald Redfield Griffin - người phát hiện và kiến tạo lĩnh vực nghiên cứu siêu âm của dơi trên thế giới. Tần số siêu âm của loài dơi này khoảng 76,6-79,2 kHz, khác xa so với tần số siêu âm của loài dơi nếp mũi quạ (thuộc khoảng 64,7-71,4 kHz).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thong Vu Dinh & Sebastien J. Puechmaille, Annette Denzinger, Christian Dietz, Gabor Csorba, Paul J. J. Bates, Emma C. Teeling, and Hans-Ulrich Schnitzler. “A new species of Hipposideros (Chiroptera: Hipposideridae) from Vietnam” [Một loài dơi nếp mũi mới (Bộ Dơi: Họ Dơi nếp mũi) được phát hiện từ Việt Nam]. Journal of Mammalogy. 1-11.2012. American Society of Mammalogists. 93 (1). doi:10.1644/11-MAMM-A-073.1. Bản gốc lưu trữ 2/2012. Chú thích có tham số trống không rõ: |day= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Hipposideridae

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan