I Learned from the Best

"I Learned from the Best"
Bìa phiên bản đĩa đơn tại Mỹ
Đĩa đơn của Whitney Houston
từ album My Love Is Your Love
Phát hành29 tháng 11 năm 1999 (Vương quốc Anh)
22 tháng 2 năm 2000 (Mỹ)
Thu âmMùa thu năm 1998
Thể loạiR&B, pop
Thời lượng4:20
3:56 (phiên bản trên radio)
Hãng đĩaArista
Sáng tácDiane Warren
Sản xuấtDavid Foster
Thứ tự đĩa đơn của Whitney Houston
"My Love Is Your Love"
(1999)
"I Learned from the Best"
(1999)
"Could I Have This Kiss Forever"
(2000)
Video âm nhạc
"I Learned from the Best" trên YouTube

"I Learned from the Best" là một bài hát của ca sĩ nhạc Pop và R&B người Mỹ Whitney Houston, nằm trong album phòng thu thứ tư của cô My Love Is Your Love (1998). Bản ballad được viết bởi Diane Warren và sản xuất bởi David Foster, được phát hành như là đĩa đơn thứ 5 và cũng là cuối cùng trích từ album vào tháng 11 năm 1999 tại Vương quốc Anh và tháng 2 năm 2000 tại Bắc Mỹ.

Sau khi phát hành, I Learned from the Best trở thành một hit tương đối trên các bảng xếp hạng, đạt vị trí thứ 27 trên Billboard Hot 100[1][2] và đứng đầu bảng xếp hạng Hot Dance Club Play. Nó cũng lọt vào top 20 của UK Singles Chart tại Vương quốc Anh.[3][4] Houston đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình và lễ trao giải khác nhau như: The Oprah Winfrey Show, lễ trao giải Grammy năm 2000, Bambi Awards cũng như các chuyến lưu diễn thế giới trong sự nghiệp của cô.

Danh sách track và định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa CD 1 tại Vương quốc Anh
  1. "I Learned from the Best" (Radio) – 3:55
  2. "I Will Always Love You" (Hex Hector Club Mix) – 9:52
  3. "It's Not Right, But It's Okay" (Thunderpuss Radio Mix) – 4:26
  • Đĩa CD 2 tại Vương quốc Anh – The Remixes
  1. "I Learned from the Best" (Album) – 4:20
  2. "I Learned from the Best" (HQ2 Uptempo Radio Mix) – 4:23
  3. "I Learned from the Best" (Junior Vasquez UK Club Mix) – 11:37
  • Đĩa đơn maxi tại Mỹ
  1. "I Learned from the Best" (HQ2 Uptempo Radio Mix) – 4:23
  2. "I Learned from the Best" (Junior Vasquez Disco Radio Mix) – 4:22
  3. "I Learned from the Best" (HQ2 Club Mix) – 10:37
  4. "I Learned from the Best" (Junior Vasquez USA Millennium Mix) – 11:37
  5. "I Learned from the Best" (Junior Vasquez Disco Club Mix) – 9:21
  6. "I Learned from the Best" (HQ2 Dub) – 8:56
  7. "I Learned from the Best" (Junior Vasquez UK Radio Mix) – 4:59
  8. "I Learned from the Best" (bản gốc) – 4:09

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Billboard Hot 100 chart listing for the week of ngày 19 tháng 2 năm 2000”. Billboard. ngày 19 tháng 2 năm 2000. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Billboard Hot 100 chart listing for the week of ngày 25 tháng 3 năm 2000”. Billboard. ngày 25 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “The Official UK Countdowns – Whitney Houston Official Top 20”. MTV (UK and Ireland). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  4. ^ "I Learned from the Best" on the UK Singles Chart”. The Official Charts Company. ngày 11 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ "Whitney Houston: I Learned From The Best" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  6. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – I Learned From The Best" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  7. ^ "Musicline.de – Whitney Houston Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  8. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2011.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  9. ^ "Nederlandse Top 40 – Whitney Houston" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  10. ^ Hits of the World: Spanish AFYVE Singles Chart for "I Learned from the Best". Billboard. ngày 22 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – I Learned From The Best" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  12. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – I Learned From The Best" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  13. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  14. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Whitney Houston Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  16. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  17. ^ "Whitney Houston Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  18. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin: Levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972. Finland: Otava. tr. 68. ISBN 951-1-21053-X.
  19. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  20. ^ “Decade End Charts – Dance/Club-Play Songs”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm