The Preacher's Wife | ||||
---|---|---|---|---|
Album soundtrack của Whitney Houston | ||||
Phát hành | 26 tháng 11 năm 1996 | |||
Thu âm | Tháng 1–tháng 9 năm 1996 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 62:20 | |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Whitney Houston | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album | ||||
| ||||
Bìa khác | ||||
The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album là album soundtrack của bộ phim cùng tên, phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 1996. Các bài hát trong album được thể hiện bởi Whitney Houston, người đóng vai chính trong bộ phim này. Đây là album nhạc gospel bán chạy nhất mọi thời đại, khi bán được 6 triệu bản trên toàn thế giới.
Album đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200[1][2] và thứ nhất trên bảng xếp hạng Top R&B Albums và Top Gospel Albums,[3][4] cũng như được chứng nhận 3 đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Album phát hành 3 đĩa đơn: đĩa đơn đầu tiên, "I Believe in You and Me" (cover lại của The Four Tops), trở thành 1 đĩa đơn nằm trong top 5 ở Mỹ [5] và được đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất, cũng như giải Album R&B xuất sắc nhất cho album.[6] Đĩa đơn thứ hai, "Step by Step" cũng đạt được một số thành công nhất, khi nằm trong top 10 và 20 của nhiều quốc gia. Đĩa đơn cuối cùng, "My Heart Is Calling" là đĩa đơn phát hành cuối cùng của soundtrack.
STT | Nhan đề | Sáng tác | Producer(s) | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "I Believe in You and Me" | David Wolfert, Sandy Linzer | Mervyn Warren, Whitney Houston | 4:03 |
2. | "Step by Step" | Annie Lennox | Stephen Lipson | 4:12 |
3. | "Joy" (với the Georgia Mass Choir) | Kirk Franklin | Mervyn Warren, Whitney Houston | 3:16 |
4. | "Hold On, Help Is on the Way" (với the Georgia Mass Choir) | Rev. Kenneth Paden | Mervyn Warren, Whitney Houston | 3:09 |
5. | "I Go to the Rock" (với the Georgia Mass Choir) | Dottie Rambo | Mervyn Warren, Whitney Houston | 4:05 |
6. | "I Love the Lord" (với the Georgia Mass Choir) | Richard Smallwood | Mervyn Warren, Whitney Houston | 4:57 |
7. | "Somebody Bigger Than You and I" (hợp tác với Bobby Brown, Faith Evans, Johnny Gill, Monica và Ralph Tresvant) | Johnny Lange, Hy Heath, Sonny Burke | Whitney Houston, Rickey Minor | 4:42 |
8. | "You Were Loved" | Diane Warren | Babyface | 4:13 |
9. | "My Heart Is Calling" | Babyface | Babyface | 4:15 |
10. | "I Believe in You and Me" (phiên bản đĩa đơn) | David Wolfert, Sandy Linzer | David Foster | 3:55 |
11. | "Step by Step" (Remix) | Annie Lennox | Remixed bở Teddy Riley | 4:34 |
12. | "Who Would Imagine a King" | Mervyn Warren, Hallerin Hilton Hill | Mervyn Warren, Whitney Houston | 3:31 |
13. | "He's All Over Me" (với Shirley Caesar và the Georgia Mass Choir) | Alvin Darling | Mervyn Warren, Whitney Houston | 3:53 |
14. | "The Lord Is My Shepherd" (trình diễn bởi Cissy Houston với the Hezekiah Walker Choir) | Traditional | Mervyn Warren, Whitney Houston | 4:24 |
15. | "Joy to the World" (with the Georgia Mass Choir) | Traditional | Mervyn Warren, Whitney Houston | 4:41 |
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Năm | Đĩa đơn | Xếp hạng cao nhất | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US Hot 100 [23] |
US R&B [24] |
US AC [25] |
US Dance [26] |
CAN | UK [27] |
AUS [28] |
AUT [29] |
BEL | FIN [30] |
FRA [31] |
GER [32] |
IRL [33] |
NED [34] |
NZ [35] |
SWE [36] |
SWI [37] | |||
FL [38] |
WA [39] | ||||||||||||||||||
1996 | "I Believe in You and Me" | 4 | 4 | 2 | ― | 39 | 16 | ― | ― | ― | ― | ― | ― | 98 | ― | 74 | ― | 46 | ― |
1997 | "Step by Step" | 15 | 29 | ― | 3 | 9 | 13 | 12 | 6 | 13 | 12 | 11 | 30 | 8 | 14 | 13 | 46 | 15 | 15 |
"My Heart Is Calling" | 77 | 35 | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |
"—" tức không xuất hiện trên bảng xếp hạng |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[40] | Vàng | 35.000^ |
Canada (Music Canada)[41] | Bạch kim | 100.000^ |
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[42] | Bạch kim | 20.000* |
Ý (FIMI)[43] | Vàng | 50.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[44] | Vàng | 100.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[45] | Vàng | 50.000^ |
Thụy Điển (GLF)[46] | Vàng | 40.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[47] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[48] | Silver | 60.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[50] | 3× Bạch kim | 2.471.000[49] |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[51] | Bạch kim | 1.000.000* |
Thế giới | — | 6.000.000[52] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |