Exhale (Shoop Shoop)

"Exhale (Shoop Shoop)"
Đĩa đơn của Whitney Houston
từ album Waiting to Exhale: Original Soundtrack Album
Mặt B"Dancin' on the Smooth Edge"
Phát hành7 tháng 11 năm 1995 (1995-11-07)
Thu âm1995
Thể loại
Thời lượng3:25
Hãng đĩaArista
Sáng tácKenneth "Babyface" Edmonds
Sản xuấtBabyface
Thứ tự đĩa đơn của Whitney Houston
"Something in Common"
(1993)
"Exhale (Shoop Shoop)"
(1995)
"Count On Me"
(1996)
Video âm nhạc
"Exhale (Shoop Shoop)" trên YouTube

"Exhale (Shoop Shoop)" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1995 Waiting to Exhale mà Houston thủ vai chính. Nó được phát hành vào ngày 7 tháng 11 năm 1995 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Arista Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Kenneth "Babyface" Edmonds, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện cho tất cả những tác phẩm từ nhạc phim. Ban đầu, Houston bày tỏ nguyện vọng sẽ không tham gia vào quá trình thu âm nhạc phim để tập trung vào việc diễn xuất, mặc dù được đích thân Babyface đến trực tiếp trường quay của Waiting to Exhale để thuyết phục, nhưng sau đó cô cũng đồng ý sau khi lắng nghe giai điệu của "Exhale (Shoop Shoop)" lần đầu tiên. Đây là một bản R&Bsoul ballad mang nội dung đề cập đến quá trình lớn lên và học tập để trưởng thành của mỗi người trong cuộc sống, dựa trên những trạng thái cảm xúc khác nhau của những nhân vật nữ chính trong phim.

Sau khi phát hành, "Exhale (Shoop Shoop)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn cũng như chất giọng trưởng thành và đầy cảm xúc của Houston. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm bốn đề cử giải Grammy cho Bài hát của năm, Bài hát xuất sắc nhất thuộc phim điện ảnh, truyền hình hoặc phương tiện truyền thông khác, Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhấtBài hát R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39, và chiến thắng một hạng mục sau. "Exhale (Shoop Shoop)" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada và Tây Ban Nha, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm Đan Mạch, Phần Lan, Hà Lan, Ý, New Zealand và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó trở thành đĩa đơn thứ ba trong lịch sử bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ra mắt ở vị trí số một, trở thành đĩa đơn quán quân thứ 11 của Houston tại đây.

Video ca nhạc cho "Exhale (Shoop Shoop)" được thực hiện bởi đạo diễn của Waiting to Exhale Forest Whitaker, trong đó bao gồm những cảnh Houston hát khi được ghi hình cận mặt, xen kẽ với những hình ảnh từ bộ phim. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Grammy lần thứ 39 và chương trình đặc biệt Classic Whitney Live from Washington, D.C., cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, bài hát đã xuất hiện trong nhiều album tuyển tập trong sự nghiệp của Houston, như Whitney: The Greatest Hits (2000), Love, Whitney (2001), The Ultimate Collection (2007), The Essential Whitney Houston (2011) và I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston (2012). Ngoài ra, "Exhale (Shoop Shoop)" còn được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, bao gồm Brandy, Kelly Clarkson, Robin Thicke, Kirk Whalum, Shirley Murdock, Dinah Jane và chính tác giả của nó Babyface.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
New Zealand (RMNZ)[41] Vàng 5.000*
Hoa Kỳ (RIAA)[44] Bạch kim 1,500,000[42][43]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)”. Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)”. Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)”. Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)”. Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ "Australian-charts.com – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  8. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  9. ^ “RPM 100 Hit Tracks & Where to find them”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ a b c “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. ngày 2 tháng 12 năm 1995. tr. 7. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ "Whitney Houston: Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  13. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  14. ^ “Whitney Houston - Exhale (Shoop Shoop)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – week 49, 1995" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – Exhale" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ "Charts.nz – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  20. ^ Salaverri, Fernando (2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. tr. 871. ISBN 8480486392.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  22. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  23. ^ "Whitney Houston: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  25. ^ "Whitney Houston Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  26. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  27. ^ "Whitney Houston Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “I singoli più venduti del 1995” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  33. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “Top Singles – Volume 64, Number 18”. RPM. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “RPM Year End - Top 100 Adult Contemporary Tracks”. RPM. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ a b c “The Year in Music: 1996” (PDF). Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  42. ^ “Best-Selling Records of 1995”. Billboard. 108 (3): 56. ngày 20 tháng 1 năm 1996. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ “Best-Selling Records of 1996”. Billboard. 109 (3): 61. ngày 18 tháng 1 năm 1997. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Whitney Houston – Exhale (Shoop Shoop)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
Theo nghiên cứu từ Đại học Leicester, người Ý thường khoẻ mạnh và sống lâu hơn so với nhiều quốc gia Châu Âu khác. Bí mật của họ là biến mọi khoảnh khắc cuộc sống trở nên ngọt ngào và đáng nhớ. Với họ, từng phút giây ở thời điểm hiện tại đều đáng thưởng thức bằng mọi giác quan.
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy