Waiting to Exhale | ||||
---|---|---|---|---|
Album soundtrack của Whitney Houston/Nhiều nghệ sĩ | ||||
Phát hành | 14 tháng 11 năm 1995 | |||
Thu âm | Tháng 6 — Tháng 10 năm 1995 | |||
Thể loại | R&B | |||
Thời lượng | 72:51 | |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sản xuất | Babyface | |||
Thứ tự Whitney Houston | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Waiting to Exhale Soundtrack | ||||
| ||||
Waiting to Exhale: Original Soundtrack Album là album soundtrack của bộ phim cùng tên. Phát hành vào cuối năm 1995, phần nhạc phim đã trở thành một hit lớn với sự xuất hiện của một số tên tuổi lớn nhất trong ngành công nghiệp, bao gồm Whitney Houston, Brandy, Toni Braxton, Aretha Franklin, Patti LaBelle, Mary J. Blige, SWV và TLC. Tất cả các nghệ sĩ trong album đều là phụ nữ Mỹ gốc Phi. Album đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm tuần và bảng xếp hạng Top R&B Albums trong mười tuần. Album được chứng nhận 7 đĩa bạch kim bởi Hiệp hội công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) vào ngày 4 tháng 9 năm 1996. Album đã sản sinh ra đĩa đơn quán quân như: "Exhale (Shoop Shoop)" và "Let It Flow", đĩa đơn á quân "Sittin' Up in My Room" và "Not Gon' Cry" (tất cả đều đứng đầu bảng xếp hạng R&B). Các bài hát được viết và sản xuất bởi Babyface, ngoại trừ "My Funny Valentine".
Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 39 năm 1997, album nhận được tổng cộng 11 đề cử bao gồm Album của năm, Bài hát của năm cho "Exhale (Shoop Shoop)" và 3 bài hát được đề cử giải Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất, và giành chiến thắng một giải ở hạng mục "Bài hát R&B hay nhất" cho "Exhale (Shoop Shoop)" được viết bởi Babyface.
STT | Nhan đề | Sáng tác | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Exhale (Shoop Shoop)" | Babyface | Whitney Houston | 3:24 |
2. | "Why Does It Hurt So Bad" | Babyface | Whitney Houston | 4:37 |
3. | "Let It Flow" | Babyface | Toni Braxton | 4:27 |
4. | "It Hurts Like Hell" | Babyface | Aretha Franklin | 4:19 |
5. | "Sittin' Up in My Room" | Babyface | Brandy | 4:52 |
6. | "This Is How It Works" | Babyface, Lisa Lopes | TLC | 5:00 |
7. | "Not Gon' Cry" | Babyface | Mary J. Blige | 4:57 |
8. | "My Funny Valentine" | Richard Rodgers, Lorenz Hart | Chaka Khan | 4:06 |
9. | "And I Gave My Love to You" | Babyface, Sonja Marie | Sonja Marie | 4:48 |
10. | "All Night Long" | Babyface | SWV | 4:31 |
11. | "Wey U" | Babyface | Chante Moore | 4:32 |
12. | "My Love, Sweet Love" | Babyface | Patti LaBelle | 4:21 |
13. | "Kissing You" | Babyface | Faith Evans | 3:23 |
14. | "Love Will Be Waiting at Home" | Babyface | For Real | 5:59 |
15. | "How Could You Call Her Baby" | Babyface | Shanna | 5:09 |
16. | "Count on Me" | Babyface, Whitney Houston, Michael Houston | Whitney Houston và CeCe Winans | 4:26 |
Chú ý: Tất cả các bài hát mới đều được sáng tác bởi Babyface.
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng thập kỷ[sửa | sửa mã nguồn]
Chứng nhận và doanh số[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Năm | Đĩa đơn | Xếp hạng cao nhất | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US Hot 100 |
US R&B | US AC | CAN | UK | AUS | FRA | GER | IRL | NED | NZ | SWE | SWI | ||||
1995 | "Exhale (Shoop Shoop)" (trình diễn bởi Whitney Houston) |
1 [23] |
1 [24] |
5 [25] |
1 [26] |
11 [27] |
18 [28] |
23 [29] |
16 [30] |
16 [31] |
12 [32] |
4 [33] |
10 [34] |
13 [35] | ||
"Sittin' Up in My Room" (trình diễn bởi Brandy) |
2 [36] |
2 [37] |
― | 33 [38] |
30 [39] |
― | ― | ― | ― | ― | 6 [40] |
60 [41] |
― | |||
1996 | "Not Gon' Cry" (trình diễn bởi Mary J.Blige) |
2 [42] |
1 [43] |
― | ― | 39 [44] |
― | ― | ― | ― | ― | 12 [45] |
― | ― | ||
"Count on Me" (trình diễn bởi Whitney Houston & CeCe Winans) |
8 [46] |
7 [47] |
4 [48] |
26 [49] |
12 [27] |
― | ― | ― | ― | 34 [32] |
26 [33] |
― | 31 [35] | |||
"You're Makin' Me High"/"Let It Flow" (Mặt-B) (trình diễn bởi Toni Braxton) |
1 [50] |
1 [51] |
9 [52] |
28 [53] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"It Hurts Like Hell" (trình diễn bởi Aretha Franklin) |
― | 51 [54] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"Why Does It Hurt So Bad" (trình diễn bởi Whitney Houston) |
26 [55] |
22 [56] |
6 [25] |
45 [57] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"—" tức không có mặt trên bảng xếp hạng |
|url=
(trợ giúp). Billboard. ngày 20 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010.
|url=
(trợ giúp). Billboard. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010.
<ref>
không hợp lệ: tên “billboardac” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2010.
|accessdate=
(trợ giúp)
|accessdate=
(trợ giúp)
|accessdate=
(trợ giúp)
|url=
(trợ giúp). Billboard. ngày 13 tháng 7 năm 1996. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2010.