Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Trung Quốc Anh Thụy Điển Singapore Hoa Kỳ Wales |
Thời gian | 16 tháng 7 – 10 tháng 8 |
Số đội | 12 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 17 (tại 17 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Benfica (lần thứ 1) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 55 (3,06 bàn/trận) |
Số khán giả | 655.252 (36.403 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Diego Costa (4 bàn) |
International Champions Cup 2019 là mùa giải thứ 7 của loạt trận đấu giao hữu bóng đá quốc tế được tổ chức vào mùa hè hàng năm.[1]
Tổng cộng có 12 đội tham dự giải đấu.[2][3]
Quốc gia | Đội |
---|---|
Anh | Arsenal |
Manchester United | |
Tottenham Hotspur | |
Đức | Bayern Munich |
Ý | Fiorentina |
Inter Milan | |
Juventus | |
Milan | |
Tây Ban Nha | Atlético Madrid |
Real Madrid | |
Bồ Đào Nha | Benfica |
Mexico | Guadalajara |
17 sân vận động diễn ra các trận đấu của giải International Champions Cup được công bố vào ngày 26 tháng 3 năm 2019.[4]
East Rutherford (Thành phố New York) |
Landover (Washington, D.C.) |
Charlotte | Houston | Santa Clara, California (Khu vực vịnh San Francisco) |
---|---|---|---|---|
Sân vận động MetLife | FedExField | Sân vận động Bank of America | Sân vận động NRG | Sân vận động Levi's |
Sức chứa: 82.500 | Sức chứa: 82.000 | Sức chứa: 75.525 | Sức chứa: 71.795 | Sức chứa: 68.500 |
Foxborough (Boston) |
||||
Sân vận động Gillette | ||||
Sức chứa: 65.878 | ||||
Arlington (Dallas-Fort Worth) |
Carson (Los Angeles) |
Harrison (Thành phố New York) |
Bridgeview (Chicago) |
Thành phố Kansas |
Globe Life Park | Dignity Health Sports Park | Red Bull Arena | Sân vận động SeatGeek | Children's Mercy Park |
Sức chứa: 48.114 | Sức chứa: 27.000 | Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 18.467 |
Cardiff | Luân Đôn | Stockholm | |||
---|---|---|---|---|---|
Sân vận động Thiên niên kỷ | Sân vận động Tottenham Hotspur | Friends Arena | |||
Sức chứa: 73.931 | Sức chứa: 62.062 | Sức chứa: 54.329 | |||
Kallang | Nam Kinh | Thượng Hải | |
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Singapore | Trung tâm Thể thao Olympic | Sân vận động bóng đá Hồng Khẩu | |
Sức chứa: 55.000 | Sức chứa: 61.443 | Sức chứa: 35.000 | |
Lịch thi đấu được công bố ngày 28 tháng 3 năm 2019.[5] Mỗi đội thi đấu 3 trận, tổng cộng có 18 trận.[6]
Fiorentina | 2–1 | Guadalajara |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Arsenal | 2–1 | Bayern Munich |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Manchester United | 1–0 | Inter Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Benfica | 3–0 | Guadalajara |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bayern Munich | 3–1 | Real Madrid |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Real Madrid | 2–2 | Arsenal |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
Bayern Munich | 1–0 | Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Juventus | 1–1 | Inter Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Fiorentina | 1–2 | Benfica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tottenham Hotspur | 1–2 | Manchester United |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tottenham Hotspur | 1–1 | Inter Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Atlético Madrid | 2–1 | Juventus |
---|---|---|
Chi tiết |
|
12 đội được xếp hạng dựa trên kết quả các trận. Đội thắng trong 1 trận giành được 3 điểm, 0 điểm nếu thua. Thắng nhờ sút luân lưu được 2 điểm, thua sút luân lưu được 1 điểm.
VT | Đội | Tr | T | PW | PL | B | BT | BB | BHS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Benfica (C) | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 | Vô địch International Champions Cup 2019 |
2 | Atlético Madrid | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 | 8 | |
3 | Manchester United | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 | |
4 | Arsenal | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | |
5 | Bayern Munich | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
6 | Tottenham Hotspur | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
7 | Inter Milan | 3 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
8 | Fiorentina | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 | |
9 | Juventus | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | −2 | 2 | |
10 | Real Madrid | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 6 | 12 | −6 | 2 | |
11 | Milan | 3 | 0 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
12 | Guadalajara | 3 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
Tất cả 18 trận được phát sóng trực tiếp cho các vùng chưa mua bản quyền và các chi tiết nổi bật cũng được phát toàn thế giới thông qua website chính thức của ICC.
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Mạng phát sóng | Ghi chú | TK |
---|---|---|---|
Úc | SBS | Trực tiếp tất cả 18 trận trên web và ứng dụng, 17 trên 18 trận trực tiếp trên Viceland | [25] |
Kayo Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận | ||
beIN Sports | [26] | ||
Pháp | |||
New Zealand | |||
Azerbaijan | CBC | Trực tiếp một số trận trên CBC Sport | [27] |
DACH | Sport1 | Trực tiếp 10 trên 18 trận (bao gồm 3 trận đấu của Bayern) | [28] |
OneFootball | Trực tiếp tất cả 18 trận | ||
Canada | DAZN | ||
Nhật Bản | [29] | ||
Balkans | Sport Klub | Trực tiếp tất cả 18 trận | |
Bỉ | Eleven Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận | [30] |
Luxembourg | |||
Brasil | Grupo Record | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Play Plus, 17 trận trên Record News | [31] |
Fox Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận | [32] | |
Brunei | Astro | Trực tiếp tất cả 18 trận trên SuperSport (tiếng Anh), Arena (tiếng Malaysia), Astro GO, và NJOI Now. | [33] |
Malaysia | |||
Caribbean | Digicel | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Sportsmax. | [34] |
DirecTV Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận. Không phát ở Bolivia, Brazil, và Paraguay. | ||
Nam Mỹ | [35] | ||
Puerto Rico | |||
ESPN | Trực tiếp tất cả 18 trận tiếng Anh và Tây Ban Nha. | ||
Belize | |||
Trung Mỹ | [36] | ||
Mexico | [37] | ||
Hoa Kỳ | [38] | ||
Trung Quốc | CCTV | Trực tiếp tất cả 18 trận | |
PPTV | Trực tiếp tất cả 18 trận | ||
Cyprus | CytaVision | Trực tiếp tất cả 18 trận | |
Eurasia | Setanta Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận | |
Hy Lạp | Nova Sports | Trực tiếp tất cả 18 trận | [39] |
Hồng Kông | TVB | Trực tiếp tất cả 18 trận trên MyTV Super, 9 trận (bao gồm 7 trận ngoài Hoa Kỳ) trên TVB Finance & Information Channel | [40] |
Iceland | 365 | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Stöð 2 Sport | |
Indonesia | TVRI | Tất cả 18 trận trên cả đài quốc gia và kênh thể thao. | [41] |
Mola TV | Trực tiếp tất cả 18 trận | [42] | |
Timor Leste | |||
Iran | IRIB | Trực tiếp một số trận trên IRIB Varzesh | [43] |
Varzesh TV Farsi | Trực tiếp một số trận | [44] | |
Ireland | Eir Sport | Trực tiếp 15/18 trận | |
MUTV | Trực tiếp 3 trận của MU | ||
Vương quốc Anh | |||
Premier Sports | Trực tiếp 15/18 trận | [45][46] | |
Ý | Sportitalia | Trực tiếp tất cả 18 trận | [47] |
Hàn Quốc | SPOTV | Trực tiếp tất cả 18 trận | [48] |
Malta | GO | Trực tiếp tất cả 18 trận trên TSN | |
Ba Lan | Polsat | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Polsat Sport | [49] |
Bồ Đào Nha | Sport TV | Trực tiếp tất cả 18 trận | [50] |
Nga | Match TV | Trực tiếp tất cả 18 trận | |
Scandinavia | Strive | Trực tiếp tất cả 18 trận | [51] |
Singapore | Mediacorp | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Toggle. Phát lại một số trận trùng ngày (2 trận ở Singapore) trê Channel 5. | [52] |
Tây Ban Nha | Mediapro | Trực tiếp tất cả 18 trận trên LaLiga TV. Một số trận ở Gol. | [53] |
Real Madrid TV | Trực tiếp 3 trận của Real Madrid | [54] | |
Sub-Saharan Africa | StarTimes | Trực tiếp tất cả 18 trận trên World Football, Sport Premium, và StarTimes trên web và ứng dụng | [55] |
Tajikistan | Televizioni Tojikiston | Trực tiếp tất cả 18 trận trên Varzish và Futbol | |
Thái Lan | PPTV | Trực tiếp tất cả 18 trận | [56] |
Thổ Nhĩ Kỳ | TRT | Trực tiếp tất cả 18 trận trên web, 17 trực tiếp và 1 trận phát lại trên Sport. | |
Việt Nam | FPT | Trực tiếp tất cả 18 trận | [57] |
MyTv | |||
MyTv Net |
|archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|url=
(trợ giúp). www.polsatsport.pl. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
|archive-date=
(trợ giúp)