![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Hoa Kỳ Canada |
Thời gian | 24 tháng 7 – 4 tháng 8 năm 2014 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 13 (tại 13 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 13 |
Số bàn thắng | 38 (2,92 bàn/trận) |
Số khán giả | 642.134 (49.395 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
International Champions Cup 2014 là giải bóng đá giao hữu mùa hè giữa các đội bóng chủ yếu đến từ châu Âu, được tổ chức ở Hoa Kỳ và Canada. Đây là mùa giải thứ hai nằm trong chuỗi trận giao hữu bóng đá quốc tế tổ chức vào mùa hè hàng năm. Giải đấu bắt đầu vào ngày 24 tháng 7 năm 2014 và kết thúc vào ngày 4 tháng 8 năm 2014.[2] 8 đội bóng đến từ 4 quốc gia đã tham dự giải đấu.[2]
Manchester United giành chiến thắng giải đấu lần này khi đánh bại Liverpool 3–1 trong trận chung kết trên sân vận động Sun Life tại Miami Gardens thuộc bang Florida vào ngày 4 tháng 8 năm 2014.[3][4]
Trận đấu nổi bật nhất giữa Real Madrid và Manchester United tại sân vận động Michigan có sự tham dự của 109.318 khán giả, một kỷ lục cho một trận đấu bóng đá ở Hoa Kỳ.[5]
Quốc gia | Đội bóng | Thành phố | Liên đoàn | Giải đấu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Liverpool | Liverpool | UEFA | Premier League |
![]() |
Manchester City | Manchester | UEFA | Premier League |
![]() |
Manchester United | Manchester | UEFA | Premier League |
![]() |
Milan | Milan | UEFA | Serie A |
![]() |
Roma | Rome | UEFA | Serie A |
![]() |
Internazionale | Milan | UEFA | Serie A |
![]() |
Olympiacos | Piraeus | UEFA | Superleague Greece |
![]() |
Real Madrid | Madrid | UEFA | La Liga |
Cũng như ICC Cup 2013, giải đấu được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ cùng một trận đấu duy nhất tại Toronto, Canada.
Canada |
---|
Toronto |
BMO Field |
Sức chứa: 21.566 |
43°37′58″B 79°25′7″T / 43,63278°B 79,41861°T |
![]() |
International Champions Cup 2014 bao gồm 8 đội bóng chia làm hai bảng đấu A và B. Mỗi bảng có 4 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm chọn đội nhất bảng thi đấu trận chung kết.[6]
Các đội được 3 điểm cho một trận thắng trong thời gian 90 phút chính thức, 2 điểm cho một trận thắng sau loạt sút luân lưu, 1 điểm cho một trận thua sau loạt sút luân lưu và 0 điểm cho một trận thua sau thời gian thi đấu chính thức.[7] Kết quả xếp hạng theo thứ tự như sau: số điểm sau các trận đấu vòng bảng, thành tích đối đầu, hiệu số bàn thắng bại, số bàn thắng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 3 | +6 | 8 | Vào chung kết |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 8 | 8 | 0 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 8 | −1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 6 | 11 | −5 | 1 |
Real Madrid ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Bale ![]() |
Report | Icardi ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Isco ![]() Lucas ![]() Nacho ![]() Illarramendi ![]() Mascarell ![]() |
2–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Manchester United ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Report | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Young ![]() Hernández ![]() Cleverley ![]() Kagawa ![]() Fletcher ![]() |
5–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Real Madrid ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report | Totti ![]() |
Manchester United ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Young ![]() Hernández ![]() |
Report | Bale ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 8 | Vào chung kết |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 9 | 5 | +4 | 5 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Olympiacos ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Domínguez ![]() Diamantakos ![]() Bouchalakis ![]() |
Report |
Liverpool ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Sterling ![]() |
Report |
Manchester City ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Jovetić ![]() |
Report | Henderson ![]() Sterling ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Kolarov ![]() Touré ![]() Navas ![]() Iheanacho ![]() |
1–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Manchester United ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Rooney ![]() Mata ![]() Lingard ![]() |
Report | Gerrard ![]() |
|url=
(trợ giúp). Viasat.ee. ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.[liên kết hỏng]