Kepler-34

Kepler-34
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 45m 44.5975s[1]
Xích vĩ +44° 38′ 29.612″[1]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG0V / G0V[2]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −3452±0042[1] mas/năm
Dec.: −5125±0040[1] mas/năm
Thị sai (π)0.5273 ± 0.0256[1] mas
Khoảng cách6200 ± 300 ly
(1900 ± 90 pc)
Các đặc điểm quỹ đạo
Sao chínhKepler-34A
Sao phụKepler-34B
Chu kỳ (P)27.7958103 (± 0.0000016) d
Bán trục lớn (a)0.22882 (± 0.00019) AU
Độ lệch tâm (e)0.52087 (± 0.00055)
Độ nghiêng (i)89.8584 (± 0.0080)°
Chi tiết
Kepler-34A
Khối lượng1.0479 (± 0.0033) M
Bán kính1.1618 (± 0.0030) R
Nhiệt độ5913 (± 130) K
Độ kim loại-0.07 (± 0.15)
Kepler-34B
Khối lượng1.0208 (± 0.0022) M
Bán kính1.0927 (± 0.0030) R
Nhiệt độ5867 K
Tên gọi khác
KOI-2459, KIC 8572936, 2MASS 19454459+4438296[2]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-34 là một hệ sao đôi thuộc Chòm sao Thiên Nga [3]. Độ kiển biểu kiến là 14.0, nó quá mờ để nhìn thấy bằng mắt thường. Cả hai ngôi sao đểu có kích thước lớn hơn Mặt Trời gấp 1 lần và đều có ngôi sao loại G.[4]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh Kepler-34
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 0.220 MJ 1.0896 288.822 0.182 90.355° 0.764 RJ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b Jean Schneider (2012). “Notes for star Kepler-34(AB)”. Extrasolar Planets Encyclopaedia. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Simulations of the dynamics of the debris disks in the systems Kepler-16, Kepler-34, and Kepler-35, 2019
  4. ^ Welsh, William F.; và đồng nghiệp (2012). “Transiting circumbinary planets Kepler-34 b and Kepler-35 b”. Nature. 481 (7382): 475–479. arXiv:1204.3955. Bibcode:2012Natur.481..475W. doi:10.1038/nature10768. PMID 22237021. S2CID 4426222.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data