Kepler-56

Kepler-56 [1]


Credit: NASA GSFC/Ames/D Huber
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0[1]      Xuân phân J2000.0[1]
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 35m 02.0014s[2]
Xích vĩ +41° 52′ 18.692″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 13
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG0V[cần dẫn nguồn]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −6746±0044[2] mas/năm
Dec.: −12025±0043[2] mas/năm
Thị sai (π)1.0673 ± 0.0280[2] mas
Khoảng cách3060 ± 80 ly
(940 ± 20 pc)
Chi tiết
Khối lượng1.37 M
Bán kính4.23 R
Nhiệt độ4931 K
Tên gọi khác
Kepler-56, KOI-1241, KIC 6448890, 2MASS 19350200+4152187
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

Kepler-56sao khổng lồ đỏ cách chúng ta khoảng 3.060 năm ánh sáng, có khối lượng lớn hơn một chút so với Mặt Trời. Sao có hai hành tinh được xác nhận, một hành tinh có kích thước nhỏ hơn một chút so với Sao Hải Vương và một hành tinh khác nhỏ hơn một chút so với Sao Thổ. Cả hai hành tinh đều phát hiện vào năm 2012.

Các nghiên cứu địa chấn sao học cho thấy quỹ đạo của Kepler-56bKepler-56c lệch khoảng 45° so với đường xích đạo của sao chủ. Các phép đo vận tốc xuyên tâm đã tiết lộ bằng chứng về một nhiễu động trọng trường nhưng hiện tại vẫn chưa rõ đó là một ngôi sao lân cận hay một hành tinh thứ ba.

Hệ hành tinh Kepler-56
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b[3][4] 0.07 MJ 0.1028 10.5034294 79.640° 3.606495320 R🜨
c[5][6] 0.569 MJ 0.1652 21.4050484 81.930° 7.844702558 R🜨
d[7] 3.3 MJ 2 0.4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Kepler-56”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg.
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ “Planet Kepler-56 b”. The Extrasolar Planets Encyclopaedia. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “KOI-1241.02 -- Extra-solar Confirmed Planet”. SIMBAD.
  5. ^ “Planet Kepler-56 c”. The Extrasolar Planets Encyclopaedia.
  6. ^ “KOI-1241.01 -- Extra-solar Confirmed Planet”. SIMBAD.
  7. ^ “Planet Kepler-56 d”. The Extrasolar Planets Encyclopaedia.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta