Kepler-32

Kepler-32
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 51m 22.1742s[1]
Xích vĩ +46° 34′ 27.390″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 16.0[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổM1V[3]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −13618±0058[1] mas/năm
Dec.: 19646±0068[1] mas/năm
Thị sai (π)3.0595 ± 0.0322[1] mas
Khoảng cách1070 ± 10 ly
(327 ± 3 pc)
Chi tiết
Khối lượng058±005[2] M
Bán kính053±004[2] R
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.64[3] cgs
Nhiệt độ3900±200[2] K
Độ kim loại [Fe/H]0.00 dex
Tự quay36220±0256 days[4]
Tên gọi khác
KIC 9787239, KOI-952, 2MASS J19512217+4634273, Gaia DR2 2080287892525359872[3]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-32 là một sao dãy chính kiểu M nằm cách Trái Đất khoảng 1070 năm ánh sáng, trong chòm sao Thiên Nga. Được phát hiện vào tháng 1 năm 2012 bởi tàu vũ trụ Kepler, nó cho thấy khối lượng mặt trời 0,58 ± 0,05 (M), bán kính mặt trời 0,53 ± 0,04 (R) và nhiệt độ là 3900,0 Kelvin, làm cho nó chỉ bằng một nửa khối lượng và bán kính của các Mặt Trời, hai phần ba số nhiệt độ của nó và 5% độ sáng của nó.

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh Kepler-32 [5]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
f (chưa xác nhận) 0.013 0.742956 0.81±0.05 R🜨
e (chưa xác nhận) 0.033 2.896009 1.5±0.1 R🜨
b 0.011[6] MJ 0.05 5.90124 2.2±0.2 R🜨
c 0.012[6] MJ 0.09 8.7522 2.0±0.2 R🜨
d 0.129 22.780806 2.7±0.1 R🜨

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c d “Notes on Kepler-32 b”. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b c “KOI-952”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11. S2CID 118557681.
  5. ^ NASA Exoplanet Archive--Planet Host Overview page:Kepler-32
  6. ^ a b Characterizing the Cool KOIs. IV. Kepler-32 as a Prototype for the Formation of Compact Planetary Systems throughout the Galaxy
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah