Kepler-28

Kepler-28
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga[1]
Xích kinh 19h 28m 32.8905s[2]
Xích vĩ +42° 25′ 45.959″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 15.306[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổM0V[4]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −0488±0042[2] mas/năm
Dec.: 11692±0042[2] mas/năm
Thị sai (π)2.2527 ± 0.0241[2] mas
Khoảng cách1450 ± 20 ly
(444 ± 5 pc)
Chi tiết
Khối lượng0.75[3] M
Bán kính0.70[3] R
Độ sáng[3] L
Nhiệt độ4590[3] K
Độ kim loại [Fe/H]0.34[3] dex
Tự quay17951±0016 days[5]
Tốc độ tự quay (v sin i)0.6[3] km/s
Tên gọi khác
KOI-870, KIC 6949607, 2MASS J19283288+4225459
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

2MASS J19283288+4225459 là một ngôi sao ở phía bắc chòm sao Thiên Nga. Nó được quay quanh bởi hai ngoại hành tinh. Nó nằm ở tọa độ thiên thể: Thăng thiên phải 19h 28m 32,8905s, Độ nghiêng +42°25′45,959″. Với độ lớn trực quan biểu kiến là 15.036, ngôi sao này quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường.


Hệ hành tinh Kepler-28 [6][7]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 8.8+3.8
−3.1
 M🜨
0.062 5.9123 2.93± 0.46 R🜨
c 10.9+6.1
−4.5
 M🜨
0.081 8.9858 2.77± 0.44 R🜨

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cygnus – constellation boundary”, The Constellations, International Astronomical Union, truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ a b c d e f g Kepler-28b, NASA Ames Research Center, Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2017, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011
  4. ^ “Kepler-28”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11.
  6. ^ Schneider, Jean, “Star: Kepler-28”, Extrasolar Planets Encyclopaedia, Paris Observatory, Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011
  7. ^ Cubillos, Patricio; Erkaev, Nikolai V.; Juvan, Ines; Fossati, Luca; Johnstone, Colin P.; Lammer, Helmut; Lendl, Monika; Odert, Petra; Kislyakova, Kristina G. (2016), “An overabundance of low-density Neptune-like planets”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 466 (2): 1868–1879, arXiv:1611.09236, doi:10.1093/mnras/stw3103, S2CID 119408956 line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Bạn có gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán về đồ thị trong hành trình học Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (DSA)?