Kepler-17

Kepler-17
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 53m 34.8643s[1]
Xích vĩ +47° 48′ 54.050″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 14.0[2]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −3778±0032[1] mas/năm
Dec.: −6365±0035[1] mas/năm
Thị sai (π)1.3589 ± 0.0198[1] mas
Khoảng cách2400 ± 30 ly
(740 ± 10 pc)
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG2V[2]
Chi tiết [2]
Khối lượng116±006 M
Bán kính105±003 R
Nhiệt độ5781±85 K
Độ kim loại [Fe/H]0.26 (± 0.1) dex
Tự quay12159±0029 days[3]
Tốc độ tự quay (v sin i)42±05[4] km/s
Tuổi3.0± 1.6[5] Gyr
Tên gọi khác
KOI-203, KIC 10619192, 2MASS J19533486+4748540[4]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-17 là một ngôi sao lùn màu vàng dãy chính hoạt động mạnh hơn nhiều so với Mặt Trời của chúng ta với các đốm sao bao phủ khoảng 6% bề mặt của nó.[6] Dấu sao tồn tại lâu dài, với ít nhất một đốm tồn tại trong 1400 ngày.[7]

Hệ hành tinh Kepler-17 [6][7][8]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 2.45± 0.014 MJ 0.02591± 0.00037 1.4857108± 2e-07 <0.011 87.2± 0.15° 1.312± 0.018 RJ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c “Notes on Kepler-17 b”. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11.
  4. ^ a b “Kepler-17”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Morris, Brett M.; Agol, Eric; Hebb, Leslie; Hawley, Suzanne L. (2018), “Robust Transiting Exoplanet Radii in the Presence of Starspots from Ingress and Egress Durations”, The Astronomical Journal, 156 (3): 91, arXiv:1807.04886, doi:10.3847/1538-3881/aad3b7, S2CID 119420137
  6. ^ a b Désert, Jean-Michel; và đồng nghiệp (2011). “The Hot-Jupiter Kepler-17b: Discovery, Obliquity from Stroboscopic Starspots, and Atmospheric Characterization”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 197 (1). 14. arXiv:1107.5750. Bibcode:2011ApJS..197...14D. doi:10.1088/0067-0049/197/1/14.
  7. ^ a b Valio, Adriana; và đồng nghiệp (2017). “Activity and Rotation of Kepler-17”. The Astrophysical Journal. 835 (2). 294. arXiv:1702.02213. Bibcode:2017ApJ...835..294V. doi:10.3847/1538-4357/835/2/294.
  8. ^ Planet Kepler-17 b on exoplanet.eu

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 19h 53m 34.86s, +47° 48′ 54″

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
Tựa game Silent Hill: The Short Messenger - được phát hành gần đây độc quyền cho PS5 nhân sự kiện State of Play
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.