Kepler-15

Kepler-15
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh 19h 44m 48.1365s[1]
Xích vĩ +49° 08′ 24.297″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 13.8[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG6V
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −2780±0032[1] mas/năm
Dec.: −12122±0036[1] mas/năm
Thị sai (π)1.3238 ± 0.0203[1] mas
Khoảng cách2460 ± 40 ly
(760 ± 10 pc)
Chi tiết
Khối lượng1.018 +0.052
−0.044
 M
Bán kính0.992 +0.070
−0.058
 R
Độ sáng0.92 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.32± 0.1[3] cgs
Nhiệt độ5679± 50[3] K
Độ kim loại0.36± 0.07
Tốc độ tự quay (v sin i)2.0 km/s
Tuổi3.7 Gyr
Tên gọi khác
KOI-128, KIC 11359879, 2MASS J19444814+4908244[4]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-15 là một ngôi sao dãy chính loại Gkhối lượng 1.018 M.[2][5][6][7][8] Nó còn được gọi là KOI-128, hoặc KIC 11359879.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b “The Extrasolar Planet Encyclopaedia — Catalog Listing”. Exoplanet.eu. ngày 2 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ a b Buchhave, Lars A.; Bitsch, Bertram; Johansen, Anders; Latham, David W.; Bizzarro, Martin; Bieryla, Allyson; Kipping, David M. (2018), “Jupiter Analogs Orbit Stars with an Average Metallicity Close to That of the Sun”, The Astrophysical Journal, 856: 37, arXiv:1802.06794, doi:10.3847/1538-4357/aaafca
  4. ^ “Kepler-15”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ a b Endl, Michael; và đồng nghiệp (2011). “Kepler-15b: A Hot Jupiter Enriched in Heavy Elements and the First Kepler Mission Planet Confirmed with the Hobby-Eberly Telescope”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 197 (1). 13. Bibcode:2011ApJS..197...13E. doi:10.1088/0067-0049/197/1/13. hdl:2152/42925.
  6. ^ “TEPCat: Kepler-15”. Astro.keele.ac.uk. ngày 21 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  7. ^ Borucki; Koch; Gibor Basri; Natalie Batalha; Brown; Bryson; Douglas Caldwell; Jørgen Christensen-Dalsgaard; Cochran (2011). "Characteristics of planetary candidates observed by Kepler, II: Analysis of the first four months of data". arΧiv:1102.0541v1 [astro-ph.EP]. 
  8. ^ Planet Kepler-15 b on explanet.eu
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể