Lasagna

Món Lasagne verdi.

Lasagna, hoặc Lasagne, (phát âm là [lazaɲɲa], số nhiều [lazaɲɲe]) là một loại phẳng, rất rộng (đôi khi có các cạnh lượn sóng). Món ăn này thường được phục vụ dưới dạng xếp lớp chồng lên nhau xen kẽ với phô mai, nước sốt, cùng với các thành phần khác như thịt hoặc rau quả. Như các món ăn khác của Ý, Lasagna có nhiều biến thể. Ở một số vùng, đặc biệt là ở các vùng phía nam của Ý, nước sốt có thể là một loại nước sốt cà chua đơn giản và Ragu, trong khi ở các khu vực khác, đặc biệt là ở miền Bắc Ý, món nước sốt Bechamel được sử dụng rộng rãi. Lasagna đã trở thành một món ăn phổ biến ở khắp nơi trên thế giới, từ châu Âu đến châu Mỹ.

Lasagne Verdi có nghĩa là "màu xanh lá cây lasagne" là mì ống Lasagna kết hợp rau chân vịt nấu chín.[1]

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai giả thuyết đáng tin cậy về nguồn gốc của món lasagna, cả hai trong số đó biểu thị một món ăn Hy Lạp cổ đại. Giả thuyết chính là món lasagna đến từ Hy Lạp (λάγανον (laganon)),ban đầu là một tấm phẳng làm từ bột mì ống cắt thành các dải. Từ λαγάνα (lagana)nay vẫn được sử dụng trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là một tấm bánh không men phẳng mỏng.[2][3][4][5]

Giả thuyết khác là từ λάσανα trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là " kiềng ba chân". Người La Mã vay mượn từ này thành"lasanum", có nghĩa là "nồi nấu" trong tiếng Latin. Người Ý đã sử dụng từ này để chỉ các món ăn lasagna.[6][7][8][9]

  • Baked ziti – Món nướng được làm bằng mì ống ziti và nước sốt đặc trưng của ẩm thực Ý-Mỹ
  • Moussaka – Món ăn Hy Lạp với cà tím, thịt và sốt trắng
  • Timballo – một loại món mì ống Ý
  • Pastitsio – Một món mì ống đút lò Hy Lạp

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ AskOxford.com[liên kết hỏng]
  2. ^ λάγανον, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus
  3. ^ Andrew Dalby, "Food in the Ancient World from A to Z", Routledge, 2003, on Google books
  4. ^ "Everyone Eats: Understanding Food and Culture", Eugene Newton Anderson, NYU Press, 2005
  5. ^ "The Real Italian Pasta". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ λάσανα, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus
  7. ^ Muhlke, Christine (ngày 2 tháng 4 năm 1997). "A Lighthearted Look at How Foods Got Their Names". Cookbook Shelf:Book Review. Salon.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
  8. ^ "lasagna". Merriam-Webster's Online Dictionary. Encyclopædia Britannica Online. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2007.
  9. ^ lasanum, Charlton T. Lewis, Charles Short, A Latin Dictionary, on Perseus


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact