Liên họ Chuột

Liên họ Chuột
Thời điểm hóa thạch: Thế Thủy Tân giữa - nay
Chuột đồng thông thường (Microtus arvalis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Phân bộ (subordo)Myomorpha
Liên họ (superfamilia)Muroidea
Illiger, 1811
Họ

Liên họ Chuột, hay Siêu họ Chuột (tên khoa học Muroidea) là một siêu họ hay liên họ lớn trong bộ Gặm nhấm. Chúng bao gồm các thành viên như hamster, gerbil, chuột nhắt, chuột cống cùng nhiều loài "chuột" khác. Các loài thuộc siêu họ Chuột phân bổ ở khắp noi trên thế giới (trừ Nam Cực) và xuất hiện ở nhiều loại sinh cảnh khác nhau. Một số tác giả xếp tất cả các loài thuộc siêu họ này vào chung với họ Chuột (Muridae), nguyên nhân của sự không thống nhất này là những khó khăn trong việc phân định mới quan hệ giữa phân họ này với phân họ khác. Cách phân loại trong bài này dựa theo các nghiên cứu gần đây về sự phát sinh loài theo cấp độ phân tử.

Siêu họ Chuột là một siêu họ cực lớn, bao gồm 6 họ, 19 phân họ, chừng 280 chi và ít nhất 1300 loài.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jansa, Sharon. A.; Giarla, Thomas C.; Lim, Burton K. (2009), “The Phylogenetic Position of the Rodent Genus Typhlomys and the Geographic Origin of Muroidea”, Journal of Mammalogy, 90 (5): 1083–1094, doi:10.1644/08-MAMM-A-318.1.
  • Jansa, Sharon. A.; Weksler, Marcelo (2004), “[[Phylogeny]] of muroid [[rodent]]s: relationships within and among major lineages as determined by IRBP [[gen]]e sequences” (PDF), Molecular Phylogenetics and Evolution, 31 (1): 256–276, doi:10.1016/j.ympev.2003.07.002, PMID 15019624, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2008, truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp).
  • Michaux, Johan; Reyes, Aurelio; Catzeflis, François (ngày 1 tháng 11 năm 2001), “Evolutionary History of the Most Speciose Mammals: Molecular [[Phylogeny]] of Muroid [[Rodent]]s”, Molecular Biology and Evolution, 18 (11): 2017–2031, ISSN 0737-4038, PMID 11606698 Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp).
  • Musser, G. G. and M. D. Carleton. 1993. Family Muridae. pp. 501–755 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Smithsonian Institution Press, Washington D.C.
  • Musser, G. G. and M. D. Carleton. 2005. Superfamily Muroidea. pp. 894–1531 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • Norris, R. W.; Zhou, K. Y.; Zhou, C. Q.; Yang, G.; Kilpatrick, C. W.; Honeycutt, R. L. (2004), “The phylogenetic position of the zokors (Myospalacinae) and comments on the families of muroids (Rodentia)”, Molecular Phylogenetics and Evolution, 31 (3): 972–978, doi:10.1016/j.ympev.2003.10.020, PMID 15120394.
  • Steppan, Scott; Adkins, Ronald; Anderson, Joel (2004), “Phylogeny and Divergence-Date Estimates of Rapid Radiations in Muroid Rodents Based on Multiple Nuclear Genes” (PDF), Systematic Biology, 53 (4): 533–553, doi:10.1080/10635150490468701, PMID 15371245.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime