Mùa giải | 2018–19 |
---|---|
Thời gian | 10 tháng 8 năm 2018 – 24 tháng 5 năm 2019 |
Vô địch | Paris Saint-Germain (lần thứ 8) |
Xuống hạng | Caen Guingamp |
Champions League | Paris Saint-Germain Lille Lyon |
Europa League | Saint-Étienne Rennes Strasbourg |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 972 (2,56 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Kylian Mbappé (33 bàn)[1] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Paris Saint-Germain 9–0 Guingamp (19 tháng 1 năm 2019) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Caen 0–5 Saint-Étienne (16 tháng 3 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Paris Saint-Germain 9–0 Guingamp (19 tháng 1 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | 14 trận Paris Saint-Germain |
Chuỗi bất bại dài nhất | 20 trận Paris Saint-Germain |
Chuỗi không thắng dài nhất | 12 trận Monaco |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Guingamp |
Trận có nhiều khán giả nhất | 64.696[2] Marseille 0–2 Paris Saint-Germain (28 tháng 10 năm 2018) |
Trận có ít khán giả nhất | 5.502[2] Monaco 0–1 Angers (25 tháng 9 năm 2018) |
Số khán giả trung bình | 22.833[2] |
← 2017–18 2019–20 → |
Ligue 1 2018–19 là mùa giải thứ 81 kể từ khi được thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 10 tháng 8 năm 2018 và kết thúc kết thúc vào ngày 25 tháng 5 năm 2019. Paris Saint-Germain là đội vô địch.
Tính đến ngày 28 tháng 5 năm 2018.
20 đội bóng tham dự giải đấu, với 2 đội bóng được thăng hạng từ Ligue 2, Reims và Nîmes, thay thế cho 2 đội bóng xuống hạng từ Ligue 1 2017-18, Troyes và Metz.
Số đội | Vùng hoặc miền | (Các) đội |
---|---|---|
3 | Occitanie | Montpellier, Nîmes, và Toulouse |
2 | Auvergne-Rhône-Alpes | Lyon và Saint-Étienne |
Brittany | Guingamp và Stade Rennais | |
Grand Est | Reims và Strasbourg | |
Hauts-de-France | Amiens và Lille | |
Pays de la Loire | Angers và Nantes | |
Provence-Alpes-Côte d'Azur | Marseille và Nice | |
1 | Bourgogne-Franche-Comté | Dijon |
Île-de-France | Paris Saint-Germain | |
Monaco | Monaco | |
Normandy | Caen | |
Nouvelle-Aquitaine | Bordeaux |
Đội | Huấn luyện viên cũ | Lý do rời đi | Ngày rời đi | Vị trí trên bảng xếp hạng | Huấn luyện viên mới | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Paris Saint-Germain | Unai Emery | Từ chức | 19 tháng 5 năm 2018[3] | Trước mùa giải | Thomas Tuchel | 1 tháng 6 năm 2018[4] |
Nantes | Claudio Ranieri | Hai bên đạt thỏa thuận | 19 tháng 5 năm 2018[5] | Miguel Cardoso | 13 tháng 6 năm 2018 | |
Nice | Lucien Favre | Hai bên đạt thỏa thuận | 19 tháng 5 năm 2018[6] | Patrick Vieira | 11 tháng 6 năm 2018[7] | |
Caen | Patrice Garande | Hết hạn hợp đồng | 19 tháng 5 năm 2018[8] | Fabien Mercadal | 8 tháng 6 năm 2018[9] | |
Toulouse | Mickaël Debève | Từ chức để gia nhập RC Lens với tư cách trợ lý huấn luyện viên |
14 tháng 6 năm 2018[10] | Alain Casanova | 22 tháng 6 năm 2018[11] | |
Bordeaux | Gustavo Poyet | Bị sa thải | 17 tháng 8 năm 2018 | Thứ 19 | Ricardo Gomes | 5 tháng 9 năm 2018 |
Nantes | Miguel Cardoso | 1 tháng 10 năm 2018 | Thứ 19 | Vahid Halilhodžić | 1 tháng 10 năm 2018 | |
Monaco | Leonardo Jardim | 11 tháng 10 năm 2018 | Thứ 18 | Thierry Henry | 13 tháng 10 năm 2018[12] | |
Guingamp | Antoine Kombouaré | 6 tháng 11 năm 2018[13] | Thứ 20 | Jocelyn Gourvennec | 8 tháng 11 năm 2018[14] | |
Rennes | Sabri Lamouchi | 3 tháng 12 năm 2018[15] | Thứ 14 | Julien Stéphan | 3 tháng 12 năm 2018[16] | |
Dijon | Olivier Dall'Oglio | 31 tháng 12 năm 2018[17] | Thứ 18 | Antoine Kombouaré | 10 tháng 1 năm 2019[18] | |
Monaco | Thierry Henry | 24 tháng 1 năm 2019 | Thứ 19 | Leonardo Jardim | 25 tháng 1 năm 2019[19] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain (C) | 38 | 29 | 4 | 5 | 105 | 35 | +70 | 91 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Lille | 38 | 22 | 9 | 7 | 68 | 33 | +35 | 75 | |
3 | Lyon | 38 | 21 | 9 | 8 | 70 | 47 | +23 | 72 | |
4 | Saint-Étienne | 38 | 19 | 9 | 10 | 59 | 41 | +18 | 66 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
5 | Marseille | 38 | 18 | 7 | 13 | 60 | 52 | +8 | 61 | |
6 | Montpellier | 38 | 15 | 14 | 9 | 53 | 42 | +11 | 59 | |
7 | Nice | 38 | 15 | 11 | 12 | 30 | 35 | −5 | 56 | |
8 | Reims | 38 | 13 | 16 | 9 | 39 | 42 | −3 | 55 | |
9 | Nîmes | 38 | 15 | 8 | 15 | 57 | 58 | −1 | 53 | |
10 | Rennes | 38 | 13 | 13 | 12 | 55 | 52 | +3 | 52 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
11 | Strasbourg | 38 | 11 | 16 | 11 | 58 | 48 | +10 | 49 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[b] |
12 | Nantes | 38 | 13 | 9 | 16 | 48 | 48 | 0 | 48 | |
13 | Angers | 38 | 10 | 16 | 12 | 44 | 49 | −5 | 46 | |
14 | Bordeaux | 38 | 10 | 11 | 17 | 34 | 42 | −8 | 41 | |
15 | Amiens | 38 | 9 | 11 | 18 | 31 | 52 | −21 | 38 | |
16 | Toulouse | 38 | 8 | 14 | 16 | 35 | 57 | −22 | 38 | |
17 | Monaco | 38 | 8 | 12 | 18 | 38 | 57 | −19 | 36 | |
18 | Dijon (Q) | 38 | 9 | 7 | 22 | 31 | 60 | −29 | 34 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
19 | Caen (R) | 38 | 7 | 12 | 19 | 29 | 54 | −25 | 33 | Xuống hạng chơi ở Ligue 2 |
20 | Guingamp (R) | 38 | 5 | 12 | 21 | 28 | 68 | −40 | 27 |
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Nicolas Pépé | Lille | Amiens | 3–2 (A) | 15 tháng 9 năm 2018 |
Kylian Mbappé4 | Paris Saint-Germain | Lyon | 5–0 (H) | 7 tháng 10 năm 2018 |
Emiliano Sala | Nantes | Toulouse | 4–0 (H) | 20 tháng 10 năm 2018 |
Edinson Cavani | Paris Saint-Germain | Monaco | 4–0 (A) | 11 tháng 11 năm 2018 |
Florian Thauvin | Marseille | Amiens | 3–1 (A) | 25 tháng 11 năm 2018 |
Edinson Cavani | Paris Saint-Germain | Guingamp | 9–0 (H) | 19 tháng 1 năm 2019 |
Kylian Mbappé | Paris Saint-Germain | Guingamp | 9–0 (H) | 19 tháng 1 năm 2019 |
Kylian Mbappé | Paris Saint-Germain | Monaco | 3–1 (H) | 21 tháng 4 năm 2019 |
(H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
4 Cầu thủ ghi 4 bàn