Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682651 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | thuốc ngoài da |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Hepatic cytochrome P-450 oxygenase system |
Liên kết protein huyết tương | 91% |
Chu kỳ bán rã sinh học | 18 giờ |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.365 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C6H6Cl6 |
Khối lượng phân tử | 290.83 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
1,2,3,4,5,6-hexaclocyclohexan hay hexacloran hay linđan (lindane) là 1 hợp chất hoá học có công thức phân tử C6H6Cl6. Chất này độc đối với người và động vật.
1,2,3,4,5,6-hexachlorxichlorhexan được điều chế bằng cách cho benzen cộng hợp với chlor trong điều kiện có ánh sáng[2]
1,2,3,4,5,6-hexachlorxichlorhexan là thành phần của "thuốc trừ sâu 666". Có thời người ta dùng dung dịch lin-đan làm nước tắm cho trâu bò do giá rất rẻ, hoặc dùng một phần lin-đan nồng độ 15% trộn với 15 phần nước hoặc với vaseline rồi bôi lên da để chữa ghẻ hoặc dùng pha nước gội đầu để diệt chấy.[3]
1,2,3,4,5,6-hexachlorxichlorhexan là chất độc với cơ thể người và động vật đồng thời cũng là chất phân huỷ chậm.[2] Năm 2009, linđan bị đưa vào danh sách của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.